Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2020 - 2021 94 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 (Có đáp án, ma trận)
Link tải Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2023 - 2024 (11 Môn) chính:
Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2020 - 2021 DownloadVới mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu ôn thi học kì 1, Download.vn xin giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2020 - 2021.
Tài liệu bao gồm 40 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 9 của tất cả các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Hóa học, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, GDCD, Công nghệ có đáp án chi tiết kèm theo. Với tài liệu này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020
- Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán
Cấp độ Chủ đề KT | TỰ LUẬN | Tổng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Căn bậc hai. | Tính được căn bậc hai, của số hoặc biểu thức là bình phương của số hoặc bình phương của biểu thức khác | Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai | Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, Vận dụng giải bài tập liên quan | ||
Số câu | 1 | 2 | 3 | 1 | 7 |
Số điểm | 0,5 | 1 | 1,5 | 0,5 | 3,5 |
Hàm số | Điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số | Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất | Hệ số góc của đường thẳng. Hai đường thẳng song song | ||
Số câu | 1 | 2 | 1 | 4 | |
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 2 | |
Hệ thức lượng trong tam giác vuông | Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn | Vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào giải tam giác vuông | |||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1,5 | ||
Đường tròn | Vẽ hình | Hiểu tính chất đối xứng của đường tròn (Quan hệ đường kính và dây; Liên hệ dây cung và khoảng cách đến tâm) | Vận dụng dấu hiệu nhận biết, tính chất tiếp tuyến của đường tròn giải bài tập liên quan | ||
Số câu | 1 | 2 | 3 | ||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1,5 | 3 | |
Tổng Số câu | 1 | 5 | 8 | 2 | 16 |
Tổng Số điểm | 1 | 3 | 5 | 1 | 10 |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Toán
Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính
Bài 2: 1,5 điểm Cho biểu thức
Với
a/ Rút gon
b/ Với giá tri nào của x thì P có giá tri bằng
c/ Tính giá tri của P tại
Bài 3. (2 điểm) Cho đường thẳng (d): y = (m + 4)x - m + 6 (m là tham số)
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(-1; 2).
b) Vẽ đường thẳng (d) với giá trị tìm được của m ở câu a).
c) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = -2x + 3.
d) CMR: Khi m thay đổi thì đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 4. (4,5 điểm) Cho nửa (O), đường kính AB = 2R và dây AC = R.
a) Chứng minh rABC vuông
b) Giải rABC.
c) Gọi K là trung điểm của BC. Qua B vẽ tiếp tuyến Bx với (O), tiếp tuyến này cắt tia OK tại D. Chứng minh DC là tiếp tuyến của (O).
d) Tia OD cắt (O) ở M. Chứng minh OBMC là hình thoi.
e) Vẽ CH vuông góc với AB tại H và gọi I là trung điểm của CH. Tiếp tuyến tại A của (O) cắt tia BI tại E. Chứng minh E, C, D thẳng hàng.
Bài 5. (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
-------------Hết--------------
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đúng được 0,25đ):
Câu 1: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào dưới đây?
A. HCl | B. Na2SO4 | C. Mg(OH)2 | D. BaSO4 |
Câu 2: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?
A. H2O, CaO, FeO, CuO | B. CO2, SO3, Na2O, NO2 |
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5 | D. CO2, SO2, CuO, P2O5 |
Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. CO2 | B. Cl2 | C. H2 | D. SO2 |
Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3 | B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn |
C. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO | D. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu |
Câu 5: Có các chất bột để riêng biệt là: Cu, Al, Al2O3, Fe2O3. Chỉ dùng thêm 1 chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch CuSO4 | B. Dung dịch AgNO3 |
C. Dung dịch H2SO4 loãng | D. Dung dịch NaCl |
Câu 6: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:
A. 0.2 lít | B. 0,1 lít | C. 0,25 lít | D. 0,3 lít |
Câu 7: Trong số các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng xảy ra giữa các chất?
A. Dung dịch NaCl + dung dịch KNO3 | B. Dung dịch BaCl2 + dung dịch HNO3 |
C. Dung dịch Na2S + dung dịch HCl | D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch NaNO3 |
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác. |
D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn. |
Câu 9: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?
A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác |
B. Cho Fe tác dụng với Al2O3 |
C. Điện phân dung dịch muối nhôm |
D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao |
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. |
B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. |
C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim. |
D. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay. |
Câu 11: Nhôm không tác dụng được với chất nào dưới đây?
A. Dung dịch HCl | B. Dung dịch NaOH | C. Dung dịch KNO3 | D. Dung dịch CuSO4 |
Câu 12: Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,0g | B. 40,0g | C. 30,0g | D. 15,0 g |
Câu 13: Oxit nào dưới đây, khi tan trong nước cho dung dịch làm qùy tím hóa xanh?
A. CuO | B. P2O5 | C. MgO | D. Na2O |
Câu 14: Chọn dãy chất mà tất cả các bazơ đều bị nhiệt phân trong các dãy sau:
A. Ca(OH)2, KOH, Fe(OH)3, Zn(OH)2 | B. Fe(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2 |
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH | D. KOH, Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2 |
Câu 15: Nhôm, sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Axit HNO3 đặc nguội | B. Lưu huỳnh |
C. Khí oxi | D. Khí clo |
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 6,075g | B. 4,05g | C. 8,1g | D. 2,025g |
Câu 17: Có thể phân biệt hai mẫu bột kim loại Al và Fe (để trong các lọ riêng biệt) bằng hóa chất nào dưới đây ?
A. Dung dịch AgNO3 | B. Dung dịch CuSO4 | C. Dung dịch HCl | D. Dung dịch NaOH |
Câu 18: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần V lít CO (đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44 lít | B. 6,72 lít | C. 8,96 lít | D. 26,88 lít |
Câu 19: Dãy chất nào trong các dãy sau thỏa mãn điều kiện các chất đều có phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al, CO2, SO2, Ba(OH)2 | B. CO2, SO2, CuSO4, Fe |
C. CO2, CuSO4, SO2, H3PO4 | D. KOH, CO2, SO2, CuSO4 |
Câu 20: Chất nào dưới đây tan trong nước?
A. CaCO3 | B. Al | C. Na | D. NaCl |
Câu 21: 200 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 5,74g | B. 28,7g | C. 2,87g | D. 57,4g |
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt là:
A. 13,44 lít | B. 6,72 lít | C. 8,96 lít | D. 26,88 lít |
Câu 23: Công thức hoá học của phân đạm urê là:
A. NH4Cl | B. NH4NO3 | C. NH4HCO3 | D. (NH2)2CO |
Câu 24: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là:
A. 6,72 lít | B. 5,04 lít | C. 10,08 lít | D. 4,48 lít |
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1 (2,0 điểm): Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeCl2 → AlCl3
Bài 2 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
1/ Tính khối lượng chất rắn A.
2/ Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Đáp án đề kiểm tra kì 1 lớp 9 môn Hóa học
I.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | |
A | x | x | x | x | ||||||||||||||||
B | x | x | x | x | x | x | ||||||||||||||
C | x | x | x | x | x | |||||||||||||||
D | x | x | x | x | x |
21 - A
22 - A
23 - D
24 - C
II. TỰ LUẬN
STT | Nội dung chính | Điểm |
Bài 1 (2.0đ) | Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) | 0.5 |
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2) | 0.5 | |
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O (3) | 0.5 | |
3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe (4) | 0.5 | |
Bài 2 (2,0đ) | 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu (1) | 0.5 |
0.5 0.5 | ||
AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 + 3NaOH | 0.25 | |
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O | 0.25 | |
Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn tính điểm |
Ma trận đề kiểm tra kì 1 môn Hóa học lớp 9
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Oxit | 0,5đ | 0,25đ | 0,75đ | ||||||
Axit | 0,25đ | 0,25đ | 0,5đ | ||||||
Bazơ | 0,25đ | 0,25đ | 0,5đ | ||||||
Muối | 0,5đ | 0,25đ | 0,25đ | 1,0đ | |||||
Kim loại | 1,0đ | 0,5đ | 1,0đ | 2,5đ | |||||
Phi kim | 0,25đ | 0,25đ | |||||||
Mối quan hệ giữa các chất vô cơ | 0,5đ | 1,5đ | 2,0đ | 0,5đ | 4,5đ | ||||
Tổng | 3,0đ | 2,25đ | 0,5đ | 0,75đ | 3,0đ | 0,5đ | 10,0đ |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi Văn lớp 9 kì 1
Mức độ NLĐG | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng |
I. Đọc- hiểu Ngữ liệu: văn bản tự sự. Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Một văn bản dài khoảng 250 chữ tương đương với một đoạn văn bản được học chính thức trong chương trình. | - Nhận biết các từ ngữ, hình ảnh thể hiện chủ đề, phương thức biểu đạt... | - Hiểu và xác định đúng cách liên kết đoạn văn, ý nghĩa của chi tiết/ từ ngữ trong văn bản... | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1 10% | 2 2 20% | 3 3 30% | ||
II. Tạo lập văn bản Viết đoạn văn/ bài văn theo yêu cầu | Viết 1 đoạn văn NLXH | Viết bài văn nghị luận văn học. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2,0 20% | 1 5 50% | 2 7 70% | ||
Tổng số câu Số điểm toàn bài Tỉ lệ % điểm toàn bài | 1 1 10% | 1 1 10% | 2 3 30% | 1 5 50% | 5 10 100% |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9
I. Đọc hiểu văn bản:
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
"Sáng tác của Nguyễn Du bao trùm tư tưởng nhân đạo, trước hết và trên hết là niềm quan tâm sâu sắc tới thân phận con người. Truyện Kiều không chỉ là bản cáo trạng mà còn là khúc ca tình yêu tự do trong sáng, là giấc mơ tự do công lí... Nhưng toàn bộ Truyện Kiều chủ yếu là tiếng khóc xé ruột cho thân phận và nhân phẩm con người bị chà đạp, đặc biệt là người phụ nữ. Ông đã viết trong Truyện Kiều:
“Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”.
…
Không chỉ xót thương, Nguyễn Du còn trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp, cùng những khát vọng sống, khát vọng tình yêu hạnh phúc. Tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du đã vượt qua một số ràng buộc của ý thức hệ phong kiến và tôn giáo để vươn tới khẳng định giá trị tự thân của con người. Đó là tư tưởng sâu sắc nhất mà ông đem lại cho văn học Việt Nam trong thời đại ông.".
(Theo https://tailieuvan.net)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Trong tác phẩm của mình, Nguyễn Du trân trọng và ca ngợi điều gì?
Câu 3. (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào về câu văn: "Truyện Kiều không chỉ là bản cáo trạng mà còn là khúc ca tình yêu tự do trong sáng, là giấc mơ tự do công lí…"?
Câu 4. (1,0 điểm) Giới thiệu về sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
II. Tạo lập văn bản:
Câu 1: (2,0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 10 - 15 dòng) nêu suy nghĩ của em về lòng yêu thương con người.
Câu 2: (5,0 điểm) Cảm nhận của em về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ lái xe trên đường Trường Sơn thời kháng chiến chống Mỹ trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Đáp án đề thi kì 1 lớp 9 môn Văn
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
Đọc - hiểu | 1 | Thuyết minh. | 0,5 |
2 | Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp, cùng những khát vọng sống, khát vọng tình yêu hạnh phúc. | 0,5 | |
3 | - Truyện Kiều không chỉ là bản cáo trạng: Giá trị hiện thực. - Khúc ca tình yêu tự do trong sáng, là giấc mơ tự do công lí: giá trị nhân đạo. | 0,5 0,5 | |
4 | - Thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài (Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục). - Thơ chữ Nôm xuất sắc nhất là Truyện Kiều dài 3254 câu lục bát. | 0,5 0,5 | |
Phần Tạo lập văn bản | 1. | a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn b. Xác định đúng vấn đề nghị luận c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo hướng sau: - Lòng yêu thương con người là sự quan tâm chăm sóc, che chở, lo lắng cho nhau giữa con người với con người.. - Lòng yêu thương được xuất phát từ trái tim, luôn yêu thương, quan tâm người khác. Biết giúp đỡ, sẵn sàng chia sẻ. Biết hy sinh, tha thứ cho người khác. - Tình yêu thương con người giúp mang lại hạnh phúc cho nhân loại. Giúp tình cảm giữa con người với con người ngày một bền chặt hơn, xây dựng được một xã hội văn minh, giàu tình người. · - Những người sống vô cảm, không biết yêu thương con người, đối xử tệ bạc với nhau. · - Lòng yêu thương rất quan trọng, cần yêu thương con người nhiều hơn,… - Khẳng định lại nhận định của em về lòng yêu thương con người (quan trọng, cần thiết,…). Đưa ra lời khuyên cho mọi người. d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. (Trong khoảng 15 dòng nên GV chú ý cách triển khai nội dung đoạn văn của HS. Không “đếm ý” cho điểm; HS trình bày theo hướng khác nhưng hợp lí vẫn cho điểm). | 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 |
2 | a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn NLVH: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, kết bài. | 0,25 | |
b. Xác định đúng vấn đề và yêu cầu nghị luận. | 0,25 | ||
c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn nghị luận. Có thể trình bày theo hướng sau: A- Mở bài: - Thời chống Mĩ cứu nước chúng ta đã có một đội ngũ đông đảo các nhà thơ - chiến sĩ; và hình tượng người lính đã rất phong phú trong thơ ca nước ta. Song Phạm Tiến Duật vẫn tự khẳng định được mình trong những thành công về hình tượng người lính. - “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đã sáng tạo một hình ảnh độc đáo : những chiếc xe không kính, qua đó làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm. B- Thân bài: 1. Những chiếc xe không kính vẫn băng ra chiến trường - Hình ảnh những chiếc xe không kính là hình ảnh thực trong thời chiến, thực đến mức thô ráp. - Cách giải thích nguyên nhân cũng rất thực: như một câu nói tỉnh khô của lính: Không có kính, không phải vì xe không có kính. Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. - Giọng thơ văn xuôi càng tăng thêm tính hiện thực của chiến tranh ác liệt. - Những chiếc xe ngoan cường: Những chiếc xe từ trong bom rơi ; Đã về đây họp thành tiểu đội. - Những chiếc xe càng biến dạng thêm, bị bom đạn bóc trần trụi : không có kính, rồi xe không có đèn ; không có mui xe, thùng xe có xước, nhưng xe vẫn chạy vì Miền Nam, 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. - Tả rất thực cảm giác người ngồi trong buồng lái không kính khi xe chạy hết tốc lực : (tiếp tục chất văn xuôi, không thi vị hoá) gió vào xoa mắt đắng, thấy con đường chạy thẳng vào tim (câu thơ gợi cảm giác ghê rợn rất thật). - Tư thế ung dung, hiên ngang : Ung dung buồng lái ta ngồi ; Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. - Tâm hồn vẫn thơ mộng : Thấy sao trời và đột ngột cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái (những câu thơ tả rất thực thiên nhiên đường rừng vun vút hiện ra theo tốc độ xe ; vừa rất mộng: thiên nhiên kì vĩ nên thơ theo anh ra trận.) - Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm : thể hiện trong ngôn ngữ ngang tàng, cử chỉ phớt đời (ừ thì có bụi, ừ thì ướt áo, phì phèo châm điếu thuốc,), ở giọng đùa tếu, trẻ trung (bắt tay qua cửa kính vỡ rồi, nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.). 3. Sức mạnh nào làm nên tinh thần ấy - Tình đồng đội, một tình đồng đội thiêng liêng từ trong khói lửa: Từ trong bom rơi đã về đây họp thành tiểu đội, chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy. - Sức mạnh của lí tưởng vì miền Nam ruột thịt: Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước, chỉ cần trong xe có một trái tim. * Đánh giá: - Hình ảnh, chi tiết rất thực được đưa vào thơ và thành thơ hay là do nhà thơ có hồn thơ nhạy cảm, có cái nhìn sắc sảo. - Giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, giàu chất lính làm nên cái hấp dẫn đặc biệt của bài thơ. C- Kết bài : Qua hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả khắc hoạ hình tượng người lính lái xe trẻ trung chiến đấu vì một lí tưởng, hiên ngang, dũng cảm; Liên hệ trách nhiệm bản thân. | 4.0 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 | ||
d. Sáng tạo: HS có cách viết độc đáo, linh hoạt. | 0,25 | ||
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. | 0,25 |
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Tin học
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1. Mạng máy tính và internet | - Biết mạng máy tính, các thành phần, phân loại và các kiểu mạng máy tính - Biết internet, các dịch vụ trên internet, kết nối internet. - Biết cách sử dụng thư điện tử | - Phân biệt được sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web | ||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | 4 C(1,2, 3,5) 1,75 | 1 C7 1 | 1 C8 1 | 6 3,75đ 37,5% | ||||||||
2. Một số vấn đề xã hội của tin học | - Hiểu khái niệm virus máy tính, tác hại, con đường lây lan | Chỉ ra được mặt trái của tin học tác động đến xã hội và tự ý thức được những tác hại đó. | ||||||||||
Số câu Số điểm: Tỉ lệ:% | 1 C10 3 | 1 C9 2 | 2 5đ 50% | |||||||||
3. Phần mềm trình chiếu | - Biết đối tượng trên trang chiếu, tác dụng của phần mềm trình chiếu. | |||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | 2 C(4,6) 1,25 | 2 1,25đ 12,5% | ||||||||||
Tsố câu: TS điểm: Tỉ lệ: % | 7 4,0 40% | 1 3,0 30% | 2 3,0 30% | 10 10,0 100% |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học lớp 9
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau (mỗi câu 0,25đ):
Câu 1: Các thiết bị: Máy tính, máy in thuộc thành phần nào của mạng máy tính
A. Thiết bị đầu cuối
B. Môi trường truyền dẫn
C. Thiết bị kết nối mạng
D. Giao thức truyền thông
Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây không phải dịch vụ trên Internet
A. Tìm kiếm thông tin trên Internet
B. Thư điện tử
C. Chuyển phát nhanh
D. Khai thác thông tin trên web
Câu 3: Để sử dụng thư điện tử người gửi và người nhận cần có
A. Mạng máy tính
B. Mạng Internet
C. Phương thức vận chuyển
D. Tài khoản thư điện tử
Câu 4: Đối tượng trên trang chiếu có thể là
A. Văn bản
B. Hình ảnh, biểu đồ
C. Tệp âm thanh, các đoạn phim
D. Cả ba ý trên
Điền (Đ) đúng hoặc (S) sai trước mỗi câu sau (mỗi câu 0,25đ):
Câu 5: Mạng máy tính được phân loại thành:
▢ a. Mạng có dây và mạng không dây
▢ b. Máy chủ, máy chạm.
▢ c. Mạng cục bộ, mạng diện rộng
▢ d. Mạng kiểu hình sao, mạng kiểu đường thẳng
Câu 6: Phần mểm trình chiếu dùng để?
▢ a. Chơi game.
▢ b. Giúp thầy cô giáo giảng bài thêm sinh động, dễ hiểu hơn...
▢ c. Tạo album ảnh, album ca nhạc...
▢ d. Chat với bạn bè.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm)
Internet là gì? Làm thế nào để kết nối internet?
Câu 8: (1 điểm)
Em hiểu siêu văn bản là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web.
Câu 9: (2 điểm)
Hãy chỉ ra những mặt trái của tin học và máy tính? Em làm sẽ làm gì để đấu tranh với mặt trái của tin học?
Câu 10: (3 điểm)
Em hiểu Virus máy tính là gì ? Trình bày tác hại, các con đường lây lan của virus máy tính
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Tin
Câu | Nội dung | Điểm |
Phần trắc nghiệm | ||
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 | 1 – A 2 – C 3 – D 4 – D 5a – Đ 5b – S 5c – Đ 5d – S 6a – S 6b – Đ 6c – Đ 6d – S | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Phần tự luận | ||
Câu 7: (1 điểm) | - Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. - Để kết nối internet người dùng phải thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. | 0,5 0,5 |
Câu 8 (1 điểm) | - Siêu văn bản: là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và siêu liên kết tới văn bản khác - Sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. | 0,5 0,5 |
Câu 9 (2 điểm) | - Mặt trái của tin hoc: Có những người mải mê các trò cờ bạc, cá độ trên mạng, học sinh trốn học đi chơi điện tử, nhiều người bỏ nhiều giờ để chat, nhắn tin trên các mạng xã hội, có nhiều người trực tiếp, gián tiếp phát tán thông tin không chính xác, các trò lừa đảo mục đích vụ lợi… - Có thể liên hệ bản thân: Giảm bớt thời gian sử dụng điện thoại vào việc giải trí, tăng cường học tập, làm việc giúp gia đình. Tuyên truyền tới bạn bè hiểu được mặt trái của tin học tác động đến xã hội để cùng nhau tránh. Luôn đề cao cảnh giác những đối tượng lợi dụng mạng xã hội lừa đảo trục lợi. | 1đ 1đ |
Câu 10 (3 điểm) | - Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm được kích hoạt * Tác hại của virus: - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu khác. * Con đường lây lan - Qua việc sao chép tệp bị nhiễm vius - Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu - Qua các thiết bị nhớ di động - Qua thư điện tử - Qua các lỗ hổng phần mềm | 1đ 1đ 1đ |
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Công nghệ
PHÒNG GD&ĐT…………. TRƯỜNG THCS …….. | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 9 |
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Giới thiệu nghề điện dân dụng | Nêu được các yêu cầu của nghề điện dân dụng. | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2,0đ 20% | 1 2,0đ 20% | |||
Nối dây dẫn | Nêu được yêu cầu của mối nối và quy trình nối dây dẫn điện. | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 3,0đ 30% | 1 3,0đ 30% | |||
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện | Nêu được công dụng của đồng hồ đo điện, tính sai số của dụng cụ . | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2,0đ 20% | 1 2,0đ 20% | |||
Lắp mạch điện bảng điện | Vẽ được sơ đồ nguyên lí mạch điện. | Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 0,5 1,5đ 15% | 0,5 1,5đ 15% | 1 3,0đ 30% | ||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 5,0đ 50% | 2 5,0đ 50% | 4 10đ 100% |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ lớp 9
PHÒNG GD&ĐT…………. TRƯỜNG THCS …….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 9 |
Câu 1: (2,0đ) Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng.
Câu 2: (3,0đ) Trình bày những yêu cầu của mối nối dây dẫn điện? Viết quy trình chung mối nối dây dẫn điện.
Câu 3: (2,0đ) Nêu công dụng của đồng hồ đo điện? Một vôn kế có thang đo 450V, cấp chính xác 0,5. Tính sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế?
Câu 4: (3,0đ) Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: 1 cầu chì bảo vệ 1 ổ điện và 1 công tắc điều khiển một đèn sợi đốt ?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Công nghệ
PHÒNG GD&ĐT…………. TRƯỜNG THCS …….. | ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 9 |
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | - Kiến thức: tối thiểu cần phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp THCS. - Kĩ năng: có kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt những thiết bị điện và mạng điện. - Thái độ: yêu thích những công việc của nghề điện dân dụng, có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động. - Sức khỏe: có đủ điều kiện về sức khỏe, không mắc các bệnh về tim mạch, thấp khớp và huyết áp. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
2 | - Yêu cầu mối nối: + Dẫn điện tốt : Điện trở mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng và mối nối phải chặt. + Có độ bền cơ học cao : chịu được sức kéo , cắt và sự rung chuyển . + An toàn điện : được cách điện tốt , mối nối không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách điện . + Đảm bảo về mặt mĩ thuật : mối nối phải gọn và đẹp. - Quy trình: + Bóc vỏ cách điện. + Làm sảch lõi. + Nối dây. + Kiểm tra mối nối. + Hàn mối nối. + Cách điện mối nối. | 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3 | - Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. - Sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế là: (V) | 1,0 1,0 |
4 | - Sơ đồ nguyên lí: - Sơ đồ lắp đặt: | 1,5 1,5 |
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chương I Các TN của Men Đen | Nhận biết được biến dị tổ hợp | Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập | ||||||||
0. 75điểm (7. 5% ) | 1 câu 0. 25 điểm (33. 3 %) | 2 câu 0. 5 điểm (66. 7 %) | ||||||||
Chương II: Nhiễm sắc thể | Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài | sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. | sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. | |||||||
1. 25 điểm (12. 5% ) | 2 câu 0. 5 điểm (40%) | 2 câu 0. 5 điểm ( 40%) | 1 câu 0. 25điểm (20%) | |||||||
Chương III ADN và gen | Nêu được thành phần hóa học | ý nghĩa của quá trình tự sao ADN | cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới NTBS | |||||||
1. 5 điểm (15%) | 1 câu 0. 25điểm (16. 7%) | 1 câu 0. 25điểm (16. 7%) | 1 câu 1điểm (66. 6%) | |||||||
Chương IV Biến dị | khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen | Biến dị di truyền và thường biến | ||||||||
4 điểm (40%) | 1 câu 1. 5 điểm (%) | 2 câu 0. 5điểm (%) | 1 câu 2 điểm (%) | |||||||
Chương V Di truyền học người | nhận biết được bệnh nhân đao qua các đặc điểm hình thái, nguyên nhân , biện pháp hạn chế phát sinh . | |||||||||
2. 5điểm (25%) | 1 câu 2. 5điểm (%) | |||||||||
Tổng số câu:16 10 điểm (100%) | 4 câu 1điểm (10%) | 2 câu 4 điểm (40%) | 4 câu 1điểm (10%) | 1 câu 2 điểm (20%) | 4 câu 1điểm (10%) | 1 câu 1điểm (10%) |
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn Sinh học
PHÒNG GD&ĐT …. . . . | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian làm bài …. . phút, không kể thời gian giao đề |
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Câu 1. Biến dị tổ hợp là:
a. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
b. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
c. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.
d. Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
Câu 2. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
a. Số lượng, trạng thái, cấu trúc.
b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.
c. Số lượng, hình dạng, trạng thái.
d. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.
Câu 3. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
a. Kì trung gian.
b. Kì đầu.
c. Kì giữa.
d. Kì sau.
Câu 4. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
a. A, T, G, X.
b. A, U, G, X.
c. A, T, U, X.
d. A, T, G, U.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a. P: AABB x AAbb.
b. P: AAbb x aaBB.
c. P: Aa x Aa.
d. P: Aabb x aaBB
Câu 6. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
a. 4.
b. 32.
c. 16.
d. 8.
Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
a. 2.
b. 4.
c. 8
d. 16
Câu 8. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
Câu 9. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
a. Kiểu gen trong giao tử
b. Điều kiện môi trường sống
b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
c. Kỹ thuật chăm sóc
Câu 10. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
a. 16.
b. 8.
c. 4.
d. 32.
Câu 11. Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
a. 3
b. 49
c. 47
d. 45
Câu 12. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?
a. Đột biến gen
b. Thường biến
c. Đột biến NST
d. Đột biến gen và đột biến NST.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2,5đ) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
Câu 2:(1,5đ) Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 3: (2đ) Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 4: (1đ) Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm)
HS chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm
câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | a | b | c | a | b | d | c | d | c | a | c | d |
II- Tự luận (7,0 điểm )
Câu 1:( 2,5 đ ).
- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái: (0,5đ)
- Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu,1 mí, ngón cái ngắn.
- Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền: (1đ)
+ Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất trong môi trường nội bào.
- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó: (1đ)
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Câu 2: (1,5 đ ). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thay thế cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhất trong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dẫn đến thay đổi các tính trạng của cơ thể sinh vật có ảnh hưởng xấu. .
Câu 3: (2,0đ):
Thường biến | Đột biến |
1 Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 2. Không di truyền được cho thế hệ sau. 3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. 4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho sinh vật. | 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN, NST), biến đổi kiểu hình. 2. Di truyền được cho thế hệ sau. 3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên 4. Thường có hại cho bản thân sinh vật. |
Câu 4 (1,0đ):
Tổng số nucleotit của gen là: (5100 * 2)/3,4 = 3000 nu
Số nu loại G: (3000*20)/100 = 600 nu
Số nu loại A: (3000 – 600)/2 = 900 nu
Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần: 900*(22 – 1) = 2700 nu
(Nếu học sinh có cách làm khác cho kết quả đúng vẫn được điểm. )
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa 9
SỞ GD&ĐT …………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề |
Chủ đề Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TN | Tổng | |
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam | C1, C2. Biết được đặc điểm dân cư Việt Nam | ||||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ: | 2 1,0 đ 10 % | 2 1,0 đ 10 % | |||||
Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống | C3, C5. Biết đặc điểm của lao động việt Nam và chất lượng cuộc sống. | ||||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ: | 2 1,0 đ 10 % | 2 1,0 đ 10 % | |||||
Mật độ dân số | C4. Biết đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam | ||||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ: | 1 0,5 đ 5 % | 1 0,5 đ 5 % | |||||
Đặc điểm phát triển kinh tế Việt Nam | C6. Biết đặc điểm phát triển công nghiệp Việt Nam | C1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp Việt Nam | C2. Vận dụng kiến thức vẽ và nhận xét biểu đồ | ||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ: | 1 0,5 đ 5 % | 1 3,0 đ 30 % | 1 4,0 đ 40% | 3 7,5đ 75% | |||
T Số câu: T Số điểm Tỉ lệ: | 6 3,0đ 30% | 1 3,0 đ 30% | 1 4,0đ 40% | 8 10 đ 100% |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Địa lý
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
A. Miền núi.
B. Ven biển.
C. Đô thị.
D. Đồng bằng.
Câu 2: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất cả nước là
A. Tây Bắc.
B. Đồng Bằng sông Cửu long.
C. Đồng Bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Đặc điểm nguồn lao động nước ta là :
A. thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
B. phần lớn lực lượng đã qua đào tạo.
C. tập trung chủ yếu ở thành thị.
D. hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
Câu 4: Mật độ dấn số cao nhất ở vùng
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng Bằng Sông Hồng.
C. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Đâu không phải là thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng cao.
B. Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
C. Thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
D. Cân bằng cuộc sống của dân cư giữa các vùng.
Câu 6. Nguyên nhân nào đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn ?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật
B. Sức ép thị trường
C. Chính sách phát triển công nghiệp hợp lí
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %)
Năm | 1991 | 1995 | 1999 | 2005 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp | 40.5 | 27.2 | 25.4 | 21.0 |
Công nghiệp – Xây dựng | 23.8 | 28.8 | 34.5 | 41.0 |
Dịch vụ | 35.7 | 44.0 | 40.1 | 38.0 |
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn Địa
Câu | Hướng dẫn chấm | điểm | ||||||||||||||
I/ Phần trắc nghiệm: |
| 3,0đ | ||||||||||||||
II/ Phần tự luận: Câu 1 (3đ) | - Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực - Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. - Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi | 3,0đ | ||||||||||||||
Câu 2 (4đ) | a. Vẽ biểu đồ miền trong đó: - Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được - Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ - Tên biểu đồ, đơn vị % b. Nhận xét: trong đó - Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực: - Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng) - Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng) =>Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. | 2,0đ 2,0đ |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Hãy chọn và khoanh tròn một chữ cái có câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.
D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Tiết diện của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Khối lượng của dây dẫn.
Câu 3: Một nam châm điện gồm
A. cuộn dây không có lõi.
C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.
B. cuộn dây có lõi là một thanh thép.
D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm.
Câu 4: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. cùng cực thì đẩy nhau
B. đẩy nhau và hút nhau
C. khác cực thì đẩy nhau
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 5: Cho điện trở R = 10 , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ:
A. 0,6A
B. 1,2A
C. 12A
D. 120A
Câu 6: Cho mạch điện gồm R1 = 20W và R2 = 60W mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 15W
B. 40W
C. 80W
D. 600W
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
A. 0,1kWh
B. 1kWh
C. 100kWh
D. 220kWh
Câu 8: Xét các dây dẫn hình trụ, tiết diện đều làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 2 lần và tiết diện dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 2 lần.
B. Giảm lên 2 lần
C. tăng đi 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ
A. trên xuống dưới.
B. dưới lên trên.
C. phải sang trái.
D. trái sang phải.
Câu 10: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?
A. Bị ống dây hút.
B. Bị ống dây đẩy.
C. Vẫn đứng yên.
D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0đ) Phát biểu định luật Jun – Len Xơ.
Câu 2: (2,0đ)
a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái
b/ Xác định chiều dòng điện, các cực của nam châm trong hình vẽ sau:
Câu 3: (1,0đ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 4: (1,0đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lí
Phần | Nội dung đáp án | Điểm |
I. Trắc nghiệm | (5,0 đ) | |
Câu | 1.B ; 2.D ; 3.C ; 4.A ; 5.B ; 6.C ; 7.A ; 8.D ; 9.B ; 10.D | Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận | (5,0 đ) | |
Câu 1 | Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. | 1,0 |
Câu 2 | a/ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. | 1,0 |
b) | 0.5 | |
Câu 3 | a/ Điện trở tương đương đoạn mạch là b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính là (A) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút là. Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J ) | 0,5 0,25 0,25 |
Câu 4 | - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = U.I.t = 220 . 3 . 20 . 60 = 792000 (J ) - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Qi = c.m.(t02 − t01) = 4200 .2 .80 = 672000 (J ) - Hiệu suất của bếp là: | 0,25 0,25 0,5 |
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
1. Điện học | 1. Nêu được cách sử dụng an toàn điện. | 2. Nêu được điện trở không phụ thuộc vào khối lượng dây dẫn. 3. Phát biểu được định luật Jun – Len Xơ. | 4. Vận dụng được hệ thức định luật Ôm để tìm cường độ dòng điện. 5 Vận dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp để tính điện trở tương đương. 6 Vận dụng công thức của đoạn mạch song song để tính điện trở tương đương. 7 Vận dụng được công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8. Xác định mối liên hệ giữa điện trở với l, S. | 9. Tính được hiệu suất của bếp điện. |
Số câu | 1 | 2 | 5 | 1 |
Số điểm (%) | 0,5 5% | 1,5 15% | 3,0 30% | 1,0 10% |
2. Điện từ học | 10. Nhận biết được cấu tạo bộ phận nam châm điện. | 11. Nhận biết được sự tương tác giữa hai nam châm. 12. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. | 13. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và tên từ cực của nam châm. 14. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định sự tương tác giữa ống dây có dòng điện với kim nam châm. | |
Số câu | 1 | 2 | 2 | |
Số điểm (%) | 0,5 5% | 1,5 15% | 2,0 20% | |
TS câu | 2 | 4 | 7 | 1 |
TS điểm (%) | 1,0 10% | 3,0 30% | 5,0 50% | 1,0 10% |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG | NHẬN | THÔNG | VẬN | VẬN DỤNG | SỐ CÂU | T.SỐ ĐIỂM | TỈ LỆ | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
LISTENING | Part I. You will hear a conversation between Jake and Ashley about clothes Jake might need in his trip. Listen carefully and answer the following questions. Q1-Q5 Part II. You will hear a conversation between a boy and a girl about their planning. Listen carefully and True or False? Q1-Q5 | 6 | 4 | 10 | 2 | 25.0 | ||||||
1.2 | 0.8 | |||||||||||
LANGUAGE | Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B, C or D . (Q1-Q10) | 5 | 3 | 2 | 10 | 2 | 25.0 | |||||
1 | 0.6 | 0.4 | ||||||||||
READING | Part I. Complete the sentence with an appropriate word from the box. Q1-Q5 Part II. Read the short passage carefully. Decide whether the following statements are True or False. Q1-Q4 Answer this question: Q1 | 5 | 5 | 10 | 2 | 25.0 | ||||||
1 | 1 | |||||||||||
WRITING | Part I. Rewrite these sentences , beginning with the suggested words or phrases: Q1-Q4 Part II. Write about your favorite media. Following these cues: | 6 | 1 | 7 | 2 | 25.0 | ||||||
1.2 | 0.8 | |||||||||||
TOTAL NUMBER | 16 | 0 | 12 | 0 | 2 | 4 | 0 | 1 | 37 | 8 | 100 | |
TOTAL POINTS | 3.2 | 0 | 2.4 | 0 | 0.4 | 1.2 | 0 | 0.8 | ||||
TOTAL WEIGHT | 40.0 | 30.0 | 20.0 | 10.0 | 100 | 100 | 100 |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2020
A. LISTENING: (2 PTS)
Part I. You will hear a conversation between Jake and Ashley about clothes Jake might need in his trip. Listen carefully and answer the following questions. You will listen twice.
1 What does the man plan to wear during the summer months?
a. a cool hat
b. casual shoes
c. light pants
2. What is one thing the man is NOT going to pack for the winter season?
a. a coat
b. some sweaters
c. a jacket
3. What is the weather like in the spring?
a. It’s windy.
b. It’s rainy.
c. It’s cool
4. What is an example of an occasion where the man might need formal clothes?
a. a party
b. a business meeting
c. a wedding
5. What did the man wear to his high school graduation?
a. jeans and tennis shoes
b. a casual shirt and tie
c. a suit and dress shoes
Part II. You will hear a conversation between a boy and a girl about their planning.
Listen carefully and True or False? You will listen twice.
True | False | |
1. They will visit the zoo first in the morning. | ||
2. They choose a restaurant downtown for lunch. | ||
3. The girl is interested in going shopping. | ||
4. They have much cash, so they do not need to use their credit card. | ||
5. They intend to down to the seashore. |
B. LANGUAGE FOCUS: (2 PTS)
Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B, C
1. I’m looking …………………to …………………. from you.
A. at - hear
B. forward - hear
C. forward - hearing
2. This school has an excellent…………………….. .
A. reputation
B. repute
C. reputed
3. She said she ………………….. to learn to drive.
A. is going
B. go
C. was going
4. …………….. we miss the train, we can get the next one.
A. When
B. If
C. While
5. We met a lot of people ……………….. our holiday.
A. while
B. during
C. for
6. My father speaks English quite _____________.
A. well
B. better
C. better
7. He wishes he………………a good student .
A. was
B. were
C. is
8. He …………… a car carefully since 1999.
A. learnt
B. learns
C. has learnt
9.He asked me what I ………………. doing.
A. were
B. was
C. am
10 If you want to speak English fluently, you ……………………. it more often.
A. must practice
B. can practice
C. to practice
C. READING: (2 PTS)
Part I. Complete the sentence with an appropriate word from the box:
level heart dictionary advertisement aspect dormitory |
1. You’d better learn by .....................all the new words.
2. What ..............................of learning English do you find difficult?
3. Most foreign students live in .........................on campus.
4. You can take the exam at an intermediate or advanced...................................
5. I’ve never seen this word before. Use a.................................. to look it up.
Part II. Read the short passage carefully.
Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they cannot earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farms are big. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use modern machinery. Now most fields in England are large by European standards.
Decide whether the following statements are True or False. | True | False |
1. There are more 200,000 farms in England. | ||
2. All farms are economic. | ||
3. Fields are quite small. | ||
4. Farming methods in Britain have also changed. |
D: WRITING: (2.5 PTS)
Part I. Rewrite these sentences , beginning with the suggested words or phrases:
1. “This picture is very nice,” my uncle said.
My uncle said ………...........................................
2. “When does your school vacation start?”
She asked me ……...............................................
3. Because the weather was cold, we had to cancel our picnic.
…….......................... so ...........................
4. We can’t live together forever.
I wish..................................................................
5. The students should wear uniforms when they are at school.
Uniforms ............……………………………...…
6. I am very short.
I wish.............................................................
Part II. Write about your favorite media. Following these cues:
- Name of the media ?
- When you do it and with whom ?
- What its benifits ?
- How you feel about it ?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn tiếng Anh lớp 9
A. LISTENING: (2 PTS)
Part I. You will hear a conversation between Jake and Ashley about clothes Jake might need in his trip. Listen carefully and answer the following questions. You will listen twice.
1.b
2.a
3.b
4.c
5.a
Each correct answer: 0.2 pt
Part II. You will hear a conversation between a boy and a girl about their planning.
Listen carefully and True or False? You will listen twice.
1.F
2.T
3.T
4.F
5.T
Each correct answer: 0.2 pt
B. LANGUAGE FOCUS: (2 PTS)
Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B, C or D
Each correct answer: 0.2 pt
1.C
2.A
3.C
4. B
5. B
6. A
7. B
8. C
9.B
10A
C. READING: (2 PTS)
Part I. Complete the sentence with an appropriate word from the box:
4)level 1) heart 5)dictionary advertisement 2)aspect 3)dormitory |
Each correct answer: 0.2 pt
Part II. Read the short passage carefully.
Decide whether the following statements are True or False.
1.T
2.F
3.F
4.T
Each correct answer: 0.2 pt
Answer this question: Each correct answer: 0.2 pt
- Because they cannot earn enough money to survive.
D: WRITING: (2.5 PTS)
Part I. Rewrite these sentences , beginning with the suggested words or phrases:
Each correct answer: 0.2 pt
1. My uncle said that picture was very nice.
2. She asked me when my school vacation started.
3. The weather was cold so we had to cancel our picnic.
4. I wish we could live together forever.
5. Uniforms should be worn uniforms when they are at school.
6. I wish I were very tall. (I wish I weren’t too short.)
Part II. Write about your favorite media. Following these cues:
Each correct answer: 0.2 pt
- Name of the media ?
- When you do it and with whom ?
- What its benifits ?
- How you feel about it ?
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
C/độ thấp | C/độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai | Thành tựu của LX 1950 – những năm 70 TK XX. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | C1 0,25đ | 1 0,25đ | |||||||
Chủ đề 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay | Phong trào giải phóng dân tộc | Hiểu vì sao có sự tan rã của hệ thống thuộc địa | Hiểu biết về ASEAN | Suy luận để tìm ra “Lục địa bùng cháy” là ở đâu. | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | C13 0.75 | C2,c13 0,5đ | C1 2,5đ | C3 0,25đ | 5 4đ 40% | ||||
Chủ đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay. | Hiến pháp mới của NB; Nhận biết liên minh EU Thành lập cộng đồng kinh tế châu âu | Hiểu về chính sách đối ngoại của Mĩ | Nguyên nhân sự phát triển thần kì của NB. | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | C5; C6 0,5đ | C4 0,25đ | C3 2,5đ | 4 3,25đ 32,5% | |||||
Chủ đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay. | Tình hình TG sau chiến tranh | Hiểu về hội nghị Ianta Nhiệm vụ của Liên hợp quốc | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | C7 0,25đ | C8,c14 1,25đ | 3 1,5đ 15% | ||||||
Chủ đề 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay | Thành tựu quan trọng của TK XX | Nước khởi đầu cuộc Cm KHKT | Suy luận tìm trong đời sống vật liệu, nguồn năng lượng mới, quan trọng | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | C9 0,25đ | C12 0,25đ | C10; C11 0,5đ | 4 1đ 10% | |||||
T/số câu T/số điểm Tỉ lệ | 6 2đ 20% | 5 2.25đ 20.25% | 2 5đ 50% | 3 0,75đ 7,5% | 16 10đ 100% | ||||
Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; Ngôn ngữ; Suy nghĩ sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử; Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế . |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử
I. Trắc nghiệm:(5đ)
Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu)
Câu 1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:
A. Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Nhật Bản
Câu 2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân cơ bản sụp đổ vào thời gian nào?
A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuộc đấu tranh ở khu vực nào:
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Mĩ La-tinh
Câu 4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược:
A. Hòa bình
B. Trung lập
C. Toàn cầu
D. Trung lập tích cực
Câu 5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào?
A. 1945
B. 1946
C. 1950
D. 1960
Câu 6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức:
A. Liên kết kinh tế - văn hóa
B. Liên minh kinh tế - chính trị
C. Liên minh văn hóa - chính trị
D. Liên minh quân sự - chính trị
Câu 7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chia thành hai phe, hai cực
B. Hòa bình, hòa nhập
C. Chia thành ba phe, hai cực
D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại :
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Hà Lan
Câu 9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là:
A. Bản đồ gen người
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Máy tính điện tử
D. Cả ba thành tựu trên.
Câu 10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là:
A. Gió
B. Thủy triều
C. Mặt trời
D. Nguyên tử
Câu 11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là:
A. Nhôm
B. Sắt
C. Chất dẻo Pô-li-me
D. Đồng.
Câu 12/ Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:
A. Anh
B. Liên Xô
C. Nhật Bản
D. Mĩ
Câu 13. Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ)
A | B | A=>B |
1/ 17-8-1945 | a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | 1=> |
2/ 17-10-1945 | b/ In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập | 2=> |
3/ 25-3-1957 | c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va | 3=> |
4/ 1-10-1949 | d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) | 4=> |
đ/ Lào tuyên bố độc lập |
Câu 14. Điền nội dung thích hợp vào nhiệm vụ của Liên hợp quốc(1đ)
Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là (1)...................
…...........................phát triển mối quan hệ(2)............
…...........................trên cơ sở tôn trọng (3)..................
…..........................thực hiện (4)........................ về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
II/ Tự luận (5đ)
Câu 1. (2.5 điểm) Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?
Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
CÂU | ĐÁP ÁN | BIỂU ĐIỂM |
1 | B | 0.25đ |
2 | A | 0.25đ |
3 | D | 0,25đ |
4 | C | 0,25đ |
5 | B | 0,25đ |
6 | B | 0,25đ |
7 | A | 0,25đ |
8 | C | 0,25đ |
9 | C | 0,25đ |
10 | D | 0,25đ |
11 | C | 0,25đ |
12 | D | 0,25đ |
13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a
14/ (1đ): Điền vào chỗ trống đúng mỗi câu được (0,25 đ):
1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
2. Hữu nghị giữa các dân tộc
độc lập, chủ quyền của các dân tộc.
4. Sự hợp tác quốc tế
II. Phần tự luận:(5 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
1 (2.5đ) | Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước? | |
- Hoàn cảnh: + Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển. + Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. + Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. - Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. - Hiện nay ASEAN gồm 10 nước | 0.25 0.25 0.75 0.75 0.5 | |
2 (2.5đ) | Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? | |
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; - Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ; - Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản. - Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. - Chi phí quốc phòng thấp. - Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài. | 0.5 0,25 0.5 0.25 0.25 0.25 |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9
Mức độ nhận thức Chủ đề (nội dung) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||
TNKQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||
Tự chủ | Biểu hiện của tự chủ | Hiểu được ý nghĩa của tự chủ | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 1 0.5 5% | 2 1 10% | ||||
Dân chủ và kỉ luật | Biểu hiện của dân chủ | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 1 0.5 5% | |||||
Bảo vệ hòa bình | Tác hại của chiến tranh | Hiểu được giá trị của hòa bình | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 1 1 10% | 2 1.5 15% | ||||
Hợp tác cùng phát triển | Biểu hiện của hợp tác | Hiểu được hợp tác cùng phát triển | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 2 1 10% | 3 1.5 15% | ||||
Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc | Nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc. | Hiểu truyền thống tốt đẹp của dân tộc | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 0.5 5% | 2 1.5 15% | ||||
Năng động, sáng tạo. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. | Việc làm thể hiện năng động, sáng tạo | Vận dụng kiến thức đã học và tự liên hệ bản thân trong làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 1 3 30% | 2 3.5 35% | ||||
Lí tưởng sống của thanh niên | Biểu hiện của TN sống có lí tưởng | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5 5% | 1 0.5 5% | |||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 6 3 30% | 1 1 10% | 4 2 20% | 1 1 10% | 1 3 30% | 13 10 100% |
Đề kiểm tra kì 1 môn GDCD 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: ( mỗi câu 0.5 điểm )
Câu 1: Câu ca dao sau thể hiện đức tính gì?
“ Dù ai nói ngả nói nghiêng.
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
A. Chí công vô tư
B. Dân chủ.
C. Kỉ luật.
D. Tự chủ.
Câu 2. Dân chủ là
A. mọi người tự giác chấp hành kỷ luật.
B. mọi người tuân theo những quy định chung của cộng đồng.
C. mọi người làm chủ công việc, mọi người được biết, được tham gia và góp phần thực hiện kiểm tra giám sát.
D. mọi người được đóng góp công sức vào những công việc chung.
Câu 3.Theo em, biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tự chủ ?
A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.
B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác.
C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp.
D. Lễ độ, lịch sự, đúng mực trong mọi hoàn cảnh.
Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ 2 làm thiệt mạng bao nhiêu người ?
A. 10 triệu
B. 60 triệu
C. 20 triệu
D. 50 triệu
Câu 5. Hợp tác cùng phát triển là
A. tranh thủ sự giúp đỡ của người khác để đạt được mục đích của mình.
B. cùng chung sức làm việc,giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích tốt đẹp.
C. tụ họp thành nhóm để chống lại những người không ủng hộ mình.
D. lôi kéo, liên kết với nhau để làm những việc mờ ám.
Câu 6. "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" có tên viết tắt là?
A. FAO
B. WHO.
C. ASEAN
D. UNESCO.
Câu 7. Câu tục ngữ “Đồng cam cộng khổ” nói về truyền thống gì?
A. Yêu nước
B. Đoàn kết
C. Đạo đức
D. Lao động
Câu 8. Cầu Mỹ Thuận là công trình hợp tác giữa Việt Nam với nước nào trên thế giới?
A. Ô-xtrây-li-a (Úc)
B. Mỹ
C. Pháp
D. Nhật
Câu 9. Nhà bác học E-đi-xơn đã làm gì để giúp đỡ mẹ qua cơn hiểm nghèo?
A. Gọi thầy thuốc.
B. Giúp mẹ uống thuốc
C. Đưa mẹ đến bệnh viện.
D. Tìm ra ánh sáng
Câu 10. Trong những việc làm dưới đây, việc làm nào biểu hiện lý tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
B. Đua đòi chạy theo mốt.
C. Thắng không kiêu, bại không nản.
D. Không có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Hòa bình là gì ? (1điểm).
Câu 2: Em hãy nêu ít nhất 4 truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. (1điểm).
Câu 3: Tình huống: (3,0 điểm)
Cuối năm học, Dũng bàn: Muốn ôn thi cho đỡ vất vả, cần chia ra mỗi người làm một đáp án một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra, ai cũng có đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, chất lượng mà lại nhàn thân. Em có tán thành với ý kiến đó không? Vì sao?
Đáp án đề kiểm tra kì 1 lớp 9 môn GDCD
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | B | B | B | C | D | D | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu1: (1 điểm)
- Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết,tôn trọng,bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia-dân tộc,giữa con người với con người,là khát vọng của toàn nhân loại.(1điểm)
Câu 2: (1 điểm)
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo, hiếu học, hiếu thảo, đoàn kết.
Câu 3: (3,0 điểm)
Học sinh diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được ý cơ bản sau:
a. Không tán thành cách làm đó của Dũng. (0,5 điểm)
b. Giải thích: (2,5 điểm)
- Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm được thời gian, làm việc có năng suất nhưng thực ra không có năng suất. (0,5 điểm)
* Vì:
- Mỗi người chỉ làm một đáp án nên đây không phải là việc làm có năng suất (0,5 điểm)
- Đây là một việc làm xấu vì nó biểu hiện sự đối phó, dối trá với cô giáo. (0,5 điểm)
- Mục đích của việc cô giáo yêu cầu mỗi bạn tự làm đáp án từng môn nhằm để người học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án, qua đó người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn. (1,0 điểm)
..................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Link tải Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2023 - 2024 (11 Môn) chính:
Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2023 - 2024 (11 Môn) DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
TOP 94 Đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2023 - 2024 gồm đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 9 của 11 môn học có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập để vững bước vào kì thi chính thức. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2023 - 2024 (11 Môn) tại đây