Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 - 2021 9 Đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1 (Có ma trận, đáp án)
Link tải Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 chính:
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 - 2021 DownloadVới mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu học tập, Download.vn xin giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 - 2021.
Tài liệu bao gồm 7 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 9 môn Vật lý có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lí giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu ôn tập, hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học, đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9. Sau đây mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý năm 2020 - Đề 1
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Hãy chọn và khoanh tròn một chữ cái có câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.
D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Tiết diện của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Khối lượng của dây dẫn.
Câu 3: Một nam châm điện gồm
A. cuộn dây không có lõi.
C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.
B. cuộn dây có lõi là một thanh thép.
D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm.
Câu 4: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. cùng cực thì đẩy nhau
B. đẩy nhau và hút nhau
C. khác cực thì đẩy nhau
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 5: Cho điện trở R = 10 , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ:
A. 0,6A
B. 1,2A
C. 12A
D. 120A
Câu 6: Cho mạch điện gồm R1 = 20W và R2 = 60W mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 15W
B. 40W
C. 80W
D. 600W
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
A. 0,1kWh
B. 1kWh
C. 100kWh
D. 220kWh
Câu 8: Xét các dây dẫn hình trụ, tiết diện đều làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 2 lần và tiết diện dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 2 lần.
B. Giảm lên 2 lần
C. tăng đi 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ
A. trên xuống dưới.
B. dưới lên trên.
C. phải sang trái.
D. trái sang phải.
Câu 10: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?
A. Bị ống dây hút.
B. Bị ống dây đẩy.
C. Vẫn đứng yên.
D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0đ) Phát biểu định luật Jun – Len Xơ.
Câu 2: (2,0đ)
a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái
b/ Xác định chiều dòng điện, các cực của nam châm trong hình vẽ sau:
Câu 3: (1,0đ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 4: (1,0đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lí
Phần | Nội dung đáp án | Điểm |
I. Trắc nghiệm | (5,0 đ) | |
Câu | 1.B ; 2.D ; 3.C ; 4.A ; 5.B ; 6.C ; 7.A ; 8.D ; 9.B ; 10.D | Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận | (5,0 đ) | |
Câu 1 | Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. | 1,0 |
Câu 2 | a/ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. | 1,0 |
b) | 0.5 | |
Câu 3 | a/ Điện trở tương đương đoạn mạch là b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính là (A) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút là. Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J ) | 0,5 0,25 0,25 |
Câu 4 | - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = U.I.t = 220 . 3 . 20 . 60 = 792000 (J ) - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Qi = c.m. (t02 − t01) = 4200 .2 .80 = 672000 (J ) - Hiệu suất của bếp là: | 0,25 0,25 0,5 |
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
1. Điện học | 1. Nêu được cách sử dụng an toàn điện. | 2. Nêu được điện trở không phụ thuộc vào khối lượng dây dẫn. 3. Phát biểu được định luật Jun – Len Xơ. | 4. Vận dụng được hệ thức định luật Ôm để tìm cường độ dòng điện. 5 Vận dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp để tính điện trở tương đương. 6 Vận dụng công thức của đoạn mạch song song để tính điện trở tương đương. 7 Vận dụng được công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8. Xác định mối liên hệ giữa điện trở với l, S. | 9. Tính được hiệu suất của bếp điện. |
Số câu | 1 | 2 | 5 | 1 |
Số điểm (%) | 0,5 5% | 1,5 15% | 3,0 30% | 1,0 10% |
2. Điện từ học | 10. Nhận biết được cấu tạo bộ phận nam châm điện. | 11. Nhận biết được sự tương tác giữa hai nam châm. 12. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. | 13. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và tên từ cực của nam châm. 14. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định sự tương tác giữa ống dây có dòng điện với kim nam châm. | |
Số câu | 1 | 2 | 2 | |
Số điểm (%) | 0,5 5% | 1,5 15% | 2,0 20% | |
TS câu | 2 | 4 | 7 | 1 |
TS điểm (%) | 1,0 10% | 3,0 30% | 5,0 50% | 1,0 10% |
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý năm 2020 - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020
I. TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN (4 ĐIỂM)
*Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.
Câu 1 (0,25 điểm): Công thức tính công của dòng điện là:
A. A = .t
B. A = .I
C. A = .U
D. A = .R
Câu 2 (0,25 điểm): Đơn vị đo của hiệu điện thế là:
A. Vôn
B. Oát
C. Ôm
D. Ampe
Câu 3 (0,25 điểm): Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là:
A. 8Ω
B. 4Ω
C. 9Ω
D. 2Ω
Câu 4 (0,25 điểm): Điện trở R = 6Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
A. 0,5A
B. 2,0A
C. 1,0A
D. 3,0A
Câu 5 (0,25 điểm): Dây dẫn bằng đồng dài 400m, tiết diện 0,4mm2, điện trở suất 1,7.108W.m có điện trở là:
A. 15Ω
B. 16Ω
C. 17Ω
D. 18Ω
Câu 6 (0,25 điểm): Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2
B. P = U.I
C. .
P = U.I2
Câu 7 (0,25 điểm): Trên bóng đèn có ghi 6V - 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 2A.
B. 0,5A.
C. 1,8A.
D. 1,5A
Câu 8 (0,25 điểm): Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng ?
A. Ampe (A)
B. Kilôoát giờ (KW.h)
C. Oát (W)
D. Ôm (Ω).
Câu 9 (0,25 điểm): Một bóng đèn dây tóc có điện trở R= 12Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong khoảng thời gian 60 giây. Nhiệt lượng toả ra trong mạch điện khi đó là:
A. 180J
B. 960J
C. 720J
D. 260J
Câu 10 (0,25 điểm): Một dây nhôm đồng chất tiết diện đều, dài 5m có điện trở là 10Ω được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1= 3m, đoạn thứ hai dài l2= 2m. Điện trở của hai đoạn dây lần lượt là:
A. R1 = 8Ω, R2 = 2Ω.
B. R1 = 2Ω, R2 = 8Ω.
C. R1= 4Ω, R2= 6Ω.
D. R1 = 6Ω, R2 = 4Ω.
Câu 11 (0,25 điểm): Môi trường nào sau đây có từ trường ?
A. Xung quanh vật nhiễm điện
B. Xung quanh viên pin
C. Xung quanh thanh nam châm
D. Xung quanh một dây đồng.
Câu 12 (0,25 điểm): Hình nào dưới đây biểu diễn không đúng chiều lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua ?
Câu 13 (0,25 điểm): Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. hút nhau.
C. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
B. đẩy nhau.
D. lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 14 (0,25 điểm): Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là:
A. U = U1= U2; I = I1 + I2;
B. U = U1 + U2; I = I1 = I2;
C. U = U1+ U2; I = I1 + I2;
D. U = U1 = U2; I = I1 = I2
Câu 15 (0,25 điểm): Quy tắc nào dùng xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
A. Mắc Vôn kế
B. Mắc Ampe kế
C. Nắm tay phải 4
D. Bàn tay trái
Câu 16 (0,25 điểm): Để tăng từ tính của nam châm điện có mấy cách:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 17. (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 18. (1,5 điểm) Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Câu 19. (1,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1) trong đó dây nối, ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ 4V thì khi đó ampe kế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để vôn kế chỉ có số chỉ 2V? |
Câu 20. (1,5 điểm) Quan sát hình vẽ (hình 2). Cho biết. a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao? b. Khung có quay được mãi không? Vì sao? Cách khắc phục? |
Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | C | B | C | D | B | B |
Câu hỏi | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | D | C | D | B | B | D | B |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 17: 1,5 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). | 1 điểm 0,5 điểm |
Câu 18. (1,5 điểm) - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). | 0,75 điểm 0,75 điểm |
Câu 19. (1,5 điểm) Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó: R1 = = 1W. Điện trở R = = 0,8W b) Để vôn kế chỉ 2V. Cường độ dòng điện trong mạch là: I' = = 2,5A. Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8W | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm |
...............
Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý 9
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
Chương I: Điện học | - Nêu được công thức tính công, đơn vị tính công của dòng điện. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. | - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. - Tính được cường độ dòng điện bằng công thức của định luật ôm. - Tính được điện trở của dây dẫn - Hiểu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng và các biện pháp tiết kiệm điện năng. | - Xác định cường độ dòng điện bằng công thức =U.I - Xác định được nhiệt lượng tỏa ra trong một đoạn mạch. - Xác định được điện trở của 2 dây dẫn có chiều dài khác nhau - Vận dụng được định luật ôm và các công thức của đoạn mạch nối tiếp để tính điện trở của biến trở. | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 (C1,2,6,14) 1 10% | 1 (C17) 1,5 15% | 4 (C3,4,5,6,8) 1 10% | 1 (C18) 1,5 15% | 3 (C7,9,10) 0,75 7,5% | 1 (C19) 1,5 15% | 14 7,25 đ 70,5% | ||
Chương II: Điện từ học | - Chỉ ra được môi trường có từ trường - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. | - Hiểu được quy tắc bàn tay trái. - Hiểu cách làm tăng tác dụng lực từ của nam châm điện lên vật - Hiểu, phân tích được lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. | - Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Phân tích được các lực tác dụng lên khung dây và điều kiện để khung dây quay liên tục | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 (C11,13) 0,5 | 2 (C15,16) 0,5 | 0,5 (C20) 1 | 1 (C12) 0,25 | 0,5 (C20) 0,5 | 6 2,75 đ 27,5% | |||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % | 7 3 30% | 7,5 4 40% | 5,5 3 30% | 20 10 100% |
................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Link tải Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 chính:
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
- Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 Download Xem
- Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022 - 2023 Download Xem
- Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021 - 2022 Download Xem
- Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2019 - 2020 (.DOC) Download Xem
- Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2016 - 2017 (.PDF) Download Xem
Đề thi học kì 1 Lý 9 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lí giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu ôn tập, hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 tại đây