Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 - 2021 13 Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 6 môn Công nghệ (Có đáp án + Ma trận)
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 - 2021 DownloadĐề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ - Đề 1
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Cấp độ Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1. Cơ sở ăn uống hợp lí | Vai trò của các chất dinh dưỡng; giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn; nguồn cung cấp; nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể | Hiểu chức năng của các chất dinh dưỡng. | |||||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 3 1,5 điểm 15% | 1 2 điểm 30% | 4 3,5 điểm 35% | ||||||
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm | Biết nhiễm độc thực phẩm, nguyên nhân chính gây ra ngộ độc thực phẩm. | Hiểu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm | |||||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 2 1 điểm 10% | 1 1 điểm 10% | 3 2 điểm 20% | ||||||
3. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn | Biết được phương pháp bảo quản chất dinh dưỡng | ||||||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 1 0,5 điểm 5% | 1 0,5 điểm 5% | |||||||
4. Các phương pháp chế biến thực phẩm | Biết được phương pháp chế biến món ăn; Cách chế biến món ăn. | Vận dụng các bước thực hiện món ăn | |||||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 2 1 điểm 10% | 1 3 điểm 30% | 3 4 điểm 40% | ||||||
T. số câu T. số điểm Tỉ lệ | 8 4 điểm 40% | 2 3 điểm 30% | 1 3 điểm 30% | 11 10 điểm 100% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Họ và tên:........................ Lớp: 6 - ................ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 -2021 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án đúng nhất của mỗi câu sau: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Chế biến món ăn bao gồm các giai đoạn:
A. Sơ chế thực phẩm, chế biến, trình bày món ăn.
C. Sơ chế thực phẩm và trình bày các món ăn.
B. Bày các món ăn.
D. Làm chín thực phẩm và bày món ra đĩa.
Câu 2: Có mấy nguyên nhân chính gây ra ngộ độc thực phẩm:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Cá thuộc nhóm thực phẩm:
A. Giàu chất đạm.
C. Giàu đường bột.
B. Giàu chất béo.
D. Giàu vitamin và khoáng chất.
Câu 4: Không ăn bữa sáng là:
A. Thói quen tốt.
C. Tiết kiệm thời gian.
B. Có hại cho sức khoẻ.
D. Góp phần giảm cân.
Cầu 5: Phương pháp nào sau đây thuộc loại phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt.
A. Xào.
C. Muối chua.
B. Rang.
D. Nướng.
Câu 6: Nhiễm độc thực phẩm là:
A. Sự xâm nhập của các chất hóa học vào thực phẩm.
C. Sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm.
B. Sự xâm nhập của các vi khuẩn vào thực phẩm.
D. Sự xâm nhập của các sự độc hại vào thực phẩm.
Câu 7: Cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:
A. Để thịt cá nơi cao, ráo thoáng mát.
C. Để vào tủ lạnh.
B. Không rửa thịt cá sau khi thái.
D. Đậy kín, để ruồi bọ bâu, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 8: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là:
A. Lạc, vừng, ốc, cá.
C. Thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo.
B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng.
D. Mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.
PHẦN II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9. (3 điểm). Em hãy nêu chức năng của chất dinh dưỡng: Đạm, chất béo, chất đường bột?
Câu 10. (2 điểm). Nêu qui trình thực hiện một món ăn mà em yêu thích?
Câu 11. (1 điểm). Em làm gì với thức ăn còn dư (thừa) trong các bữa ăn hàng ngày?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | A | D | A | B | C | C | B | D |
II TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 9 | Nêu chức năng của chất dinh dưỡng: Đạm, chất béo, chất đường bột là: - Chất đạm: + Giúp cơ thể phát triển tốt, tái tạo các tế bào chết +Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể - Chất béo: + Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể. + Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. - Đường bột: + Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. + Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 10 | Nêu được qui trình thực hiện một món ăn yêu thích (tùy HS) gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn chuẩn bị + Giai đoạn chế biến + Giai đoạn trình bày | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 11 | Thức ăn còn dư (thừa) trong các bữa ăn hàng ngày + Tránh lãng phí + Bảo quản tốt: Đậy kín, cất trong tủ lạnh ... đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ - Đề 2
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Cấp độ, chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||
TN | TL | TN | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||
1. Cơ sở ăn uống hợp lí | Hiểu nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng | Hiểu chức năng của các chất dinh dưỡng. | |||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 1 0,5 đ 5% | 1 3 điểm 30% | 2 3.5 đ 35% | ||||
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm | Biết nhiễm độc thực phẩm, nguyên nhân chính gây ra ngộ độc thực phẩm. | Hiểu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm | |||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 2 1 điểm 10% | 1 1 điểm 10% | 3 2 đ 20% | ||||
3. Các phương pháp chế biến thực phẩm | Biết được phương pháp chế biến món ăn.- Cách chế biến món ăn. | Vận dụng các bước thực hiện món ăn trộn hỗn hợp | |||||
Số câu. Số điểm Tỉ lệ | 3 1,5 điểm 15% | 1 3 điểm 30% | 4 4.5đ 45% | ||||
T. Số câu. T. Số điểm Tỉ lệ | 5 2,5 điểm 30% | 1 0,5 điểm 5% | 1 1 điểm 10% | 1 3 điểm 30% | 1 1 điểm 10% | 9 10đ 100% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Trường: THCS..................... | ĐÊ KIỂM GIỮA KÌ II NĂM 2020 - 2021 Thời gian: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Nhiễm độc thực phẩm là:
A. Sự xâm nhập của các chất hóa học vào thực phẩm.
B. Sự xâm nhập của các vi khuẩn vào thực phẩm.
C. Sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm.
D. Sự xâm nhập của các sự độc hại vào thực phẩm.
Câu 2. Phương pháp nào sau đây thuộc loại phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt.
A. Xào
B. Kho
C. Muối chua
D. Nướng
Câu 3. Có mấy nguyên nhân chính gây ra ngộ độc thực phẩm:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Các phương pháp làm chín trong nước là:
A. Luộc, nấu, kho.
B. Rang, rán, hấp.
C. Rang, rán, xào.
D. Luộc, nấu, hấp.
Câu 5. Chế biến món ăn bao gồm các giai đoạn:
A. Bày các món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm, chế biến, trình bày các món ăn.
C. Sơ chế thực phẩm và trình bày các món ăn.
D. Làm chín thực phẩm và bày món ra đĩa.
Câu 6. Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế cá:
A. Đậu phụ
B. Rau muống
C. Khoai lang
D. Ngô
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (3 điểm). Em hãy nêu chức năng của chất dinh dưỡng: Đạm, chất béo, chất đường bột?
Câu 8 (3 điểm). Nêu qui trình thực hiện một món ăn trộn hỗn hợp mà em yêu thích?
Câu 9 (1 điểm). Em làm gì với thức ăn còn dư (thừa) trong các bữa ăn hàng ngày?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | C | D | A | B | A |
II TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 7 | Nêu chức năng của chất dinh dưỡng: Đạm, chất béo, chất đường bột là: - Chất đạm:
- Chất béo:
- Đường bột:
| 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 8 | Nêu được qui trình thực hiện một món ăn trộn hỗn hợp (tùy HS)
| 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm. |
Câu 9 | Thức ăn còn dư (thừa) trong các bữa ăn hàng ngày
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) DownloadTOP 13 đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều. Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) tại đây