Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 55 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 (Có ma trận, đáp án)
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống DownloadBộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm 36 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi lớp 7 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 36 đề thi giữa kì 1 lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 - 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 Văn 7 năm 2022 - 2023
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7 sách Kết nối tri thức
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngắn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
Thơ (4 chữ, 5 chữ) | |||||||||||
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận Dụng | Vận dụng cao | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngắn | Nhận biết: - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. | 3TN | 5TN | 2TL |
|
Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ) | Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. |
|
|
|
| ||
2. | Viết | Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. | 1*
| 1* | 1*
| 1 TL* |
Tổng |
| 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 40 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
Đề thi giữa kì 1 Văn 7 sách Kết nối tri thức
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CỦ KHOAI NƯỚNG
Sau trận mưa rào vòm trời như được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn. Đã chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói. Thường Mạnh đi học về là đi thả trâu. Tối mịt cậu rong trâu về, đầu tưởng tượng đến một nồi cơm bốc khói nghi ngút.
Nhưng từ giờ đến tối còn lâu và cậu cần phải tìm được một việc gì đó trong khi con trâu đang mải miết gặm cỏ. Cậu bèn ngồi đếm từng con sáo mỏ vàng đang nhảy kiếm ăn trên cánh đồng màu đã thu hoạch. Thỉnh thoảng chúng lại nghiêng ngó nhìn cậu, ý chừng muốn dò la xem "anh bạn khổng lồ" kia có thể chơi được không. Chợt Mạnh phát hiện ra một đám mầm khoai đỏ au, mập mạp, tua tủa hướng lên trời. Kinh nghiệm đủ cho cậu biết bên dưới những chiếc mầm là củ khoai lang sót. Với bất cứ đứa trẻ trâu nào thì điều đó cũng tương đương với một kho báu. Nó bị sót lại từ trước Tết và bây giờ nó sẽ rất ngọt. Để xem, anh bạn to cỡ nào? Không ít trường hợp bên dưới chỉ là một mẩu khoai. Nước miếng đã kịp tứa khắp chân răng khi cậu tưởng tượng đến món khoai nướng. Ruột nó trong như thạch. Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này. Thật may là mình đem theo lửa - cậu lẩm bẩm. Sợ niềm hy vọng đi veo mất nên cậu rón rén bới lớp đất mềm lên. Khi cậu hoàn toàn tin nó là một củ khoai thì cậu thọc sâu tay vào đất, sâu nữa cho đến khi những ngón tay cậu ôm gọn củ khoai khá bự, cậu mới từ từ lôi nó lên. Chà, thật tuyệt vời. Nó không chỉ đơn thuần là củ khoai sót. Nó y như quà tặng, một thứ kho báu trời đất ban riêng cho cậu.
Mạnh đã có việc để làm, mà lại là một việc làm người ta háo hức. Trong chốc lát đống cành khô bén lửa và đợi đến khi nó chỉ còn lớp than hồng rực Mạnh mới vùi củ khoai vào. Cậu ngồi im lắng nghe một sự dịch chuyển vô cùng tinh tế dưới lớp than, cùi trắng muốt đang bị sức nóng ủ cho thành mật. Từng khoảnh khắc với Mạnh lúc này trở nên vô cùng huyền diệu. Rồi có một mùi thơm cứ đậm dần, cứ quánh lại, lan tỏa, xoắn xuýt. Cậu nhớ lại có lần bà kể, nhờ đúng một củ khoai nướng mà ông cậu thoát chết đói và sau đó làm nên sự nghiệp. Chuyện như cổ tích nhưng lại có thật. Nào, để xem sau đây cậu sẽ làm nên công trạng gì.
Chợt cậu thấy có hai người, một lớn, một bé đang đi tới. Ông già ôm theo bọc tay nải còn cậu bé thì cứ ngoái cổ lại phía làng. Cậu nhận ra hai ông cháu lão ăn mày ở xóm bên. Hôm nay, chẳng có phiên chợ sao ông cháu lão cũng ra khỏi nhà nhỉ. Vài lần giáp mặt cậu bé và thấy mặt mũi nó khá sáng sủa. Bố mẹ nó chết trong một trận lũ quét nên nó chỉ trông cậy vào người ông mù lòa. Mạnh lén trút ra tiếng thở dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rất gần. Có thể thấy rõ cánh mũi lão phập phồng như hà hít tìm thứ mùi vị gì đó. Cậu bé vẫn câm lặng, thỉnh thoảng lén nhìn Mạnh.
- Mùi gì mà thơm thế - ông cậu bé lên tiếng - Hẳn ai đang nướng khoai. Ngồi nghỉ một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu.
Ông lão lần túi lấy gói thuốc lào. Thằng bé giúp ông tháo khỏi lưng chiếc điếu nhỏ xíu. Mùi khoai nướng vẫn ngào ngạt và Mạnh đành ngồi chết gí, không dám động cựa. Chỉ khi ông lão nhờ, cậu mới cúi xuống thổi lửa. Chà, ông cháu lão mà ngồi dai là củ khoai cháy mất. Đã có mùi vỏ cháy. Lửa sẽ lấn dần vào cho đến khi biến củ khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán được nỗi khó xử của Mạnh, ông lão bảo:
- Tôi chỉ xin lửa thôi...
Mạnh như bị bắt quả tang đang làm chuyện vụng trộm, mặt đỏ lên. Nhưng ông lão mắt lòa không thể nhìn thấy còn cậu bé ý tứ nhìn đi chỗ khác.
- Thôi, chào cậu nhé. Ta đi tiếp đi cháu!
Ông lật đật đứng dậy, bám vào vai cậu bé, vội vã bước. Cậu bé lặng lẽ nhìn Mạnh như muốn xin lỗi vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc của một người tự trọng, không muốn bị thương hại khiến Mạnh vội cúi gằm xuống. Ôi, giá như có ba củ khoai, chí ít cũng là hai củ. Đằng này chỉ có một... Mạnh thấy rõ tiếng chân hai ông cháu xa dần. Nhưng chính khi ấy, khi củ khoai nóng hổi, lớp vỏ răn lại như từng gợn sóng nằm phơi ra trước mắt Mạnh, thì nỗi chờ đón háo hức lúc trước cũng tiêu tan mất. Giờ đây củ khoai như là nhân chứng cho một việc làm đáng hổ thẹn nào đó. Dù Mạnh có dối lòng rằng mình chẳng có lỗi gì sất nhưng cậu vẫn không dám chạm vào củ khoai... Hình như đã có người phải quay mặt đi vì không dám ước có được nó. Có thể ông nội cậu đã từng nhìn củ khoai nướng cho ông làm nên sự nghiệp bằng cái cách đau đớn như vậy.
Mặc dù rong trâu về từ chiều nhưng mãi tối mịt Mạnh mới vào nhà. Giờ đây mới là lúc cậu sống trọn vẹn với cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá. Cậu nhắm mắt lại mường tượng giây phút cậu bé kia mở gói giấy báo ra. Nửa củ khoai khi đó sẽ khiến cậu ta liên tưởng đến phép lạ, có thể lắm chứ! Và rồi cậu thấy lâng lâng đến mức chính mình tự hỏi liệu đây có phải là giấc mơ?
(Theo truyện ngắn Tạ Duy Anh)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm?
A. Cuối đông
B. Chớm hè
C. Cuối xuân
D. Đầu thu
Câu 2. Ai là người kể chuyện?
A. Cậu bé Mạnh
B. Ông lão ăn mày
C. Một người khác không xuất hiện trong truyện
D. Cậu bé ăn mày
Câu 3. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu “Sau trận mưa rào vòm trời được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn.”?
A. Sau trận mưa rào
B. Vòm trời
C. Rửa sạch
D. Xanh và cao hơn
Câu 4. Chủ đề của truyện là gì?
A. Lòng dũng cảm
B. Tinh thần lạc quan
C. Tinh thần đoàn kết
D. Lòng yêu thương con người
Câu 5. Vì sao cậu bé Mạnh lại có “cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá”?
A. Vì cậu đã chia sẻ một phần khoai nướng với cậu bé ăn mày.
B. Vì nhận được lời cảm ơn của ông lão.
C. Vì được thưởng thức món ăn ngon.
D. Vì không bị lão ăn mày làm phiền.
Câu 6. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo ra một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này.”?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Nói quá
D. Nói giảm nói tránh
Câu 7. Từ “lật đật” trong câu “Ông lão lật đật đứng dậy.” miêu tả hành động như thế nào?
A. Chậm dãi, thong thả
B. Mạnh mẽ, dứt khoát
C. Nhẹ nhàng, khoan khoái
D. Vội vã, tất tưởi
Câu 8. Cậu bé Mạnh có thái độ như thế nào đối với hai ông cháu lão ăn mày?
A. Tôn trọng
B. Coi thường
C. Biết ơn
D. Khinh bỉ
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Nếu em là nhân vật cậu bé Mạnh trong câu chuyện, em có cư xử với hai ông cháu lão ăn mày như nhân vật trong truyện đã làm hay không, vì sao?
Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | B | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | C | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | A | 0,5 | |
9 | - Nêu được cách cư xử của Mạnh: Cảm thông, chia sẻ và tôn trọng - Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy | 1,0 | |
10 | - Nêu việc tốt mà em đã làm - Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy | 1,0 |
II. TỰ LUẬN
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: | ||
- Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm. - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. | 2.5 | ||
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục. | 0,5 |
Đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 năm 2022 - 2023
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7
1, Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung: Chủ đề 1. Nguyên tử-Nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câuTN/ Số ý tự luận | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Mở đầu (5 tiết) | 1 |
|
|
| 1 | 0,25 | |||||
2.Chủ đề 1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | 1 câu, 2 ý | 11 | 1 câu, 2 ý | 4 | 1 câu, 2 ý |
| 1 câu, 1 ý |
| 4 câu, 7 ý | 15 | 9,75 |
Số câu TN/ Số ý tự luận – số yêu cầu cần đạt | 2 ý | 12 | 2 ý | 4 | 2 ý | 0 | 1 ý | 0 | 7 ý | 16 | 10,00 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
2. Bản đặc tả
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (Số ý) | TN (Số câu) | |||
1. Mở đầu (5 tiết) |
|
| ||||
Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN | Nhận biết | - Trình bày được một số phương pháp tìm hiểu tự nhiên |
| 1 | Câu1 | |
2.Chủ đề 1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
|
| ||||
Nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford-Bohr(mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử) |
| 1 | Câu2 | |
-Biết được khối lượng của các nguyên tử. |
| 1 | Câu5 | |||
Thông hiểu | - Mô tả được đầy đủ thông tin nhất về proton.. |
| 1 | Câu3 | ||
- Phân tích được giá trị một đơn vị khối lượng nguyên tử.. |
| 1 |
| Câu4 | ||
-Mô tả được đơn vị khối lượng của các hạt dưới nguyên tử |
| 1 |
| Câu6 | ||
Vận dụng | - Tính được số hạt proton trong các nguyên tử | 1 ý |
| Câu 19 –ý a | ||
-Cho biết sự khác nhau của số hạt proton ở các nguyên tử khác nhau | 1 ý |
| Câu 19 –ý b | |||
Nguyên tố hóa học | Nhận biết | - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học |
| 4
|
| C7 C8 C9 C10 |
-Phát biểu được khái nhiệm và viết được kí hiệu của nguyên tố hóa học | 2 ý |
| Câu 17 | |||
Vận dụng cao | - Tìm hiểu về thành phần muối ăn | 1 ý |
| Câu 20 | ||
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Nhận biết | - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
| 5 | C11 C12 C13 C14 C15 | |
Thông hiểu | -Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn. |
| 1 | Câu 16 | ||
-Xác định được thông tin đúng về ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn | 2 ý | Câu 18 (2 ý:a,b) |
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KHTN 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
MÔN KHTN LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút
A . TRẮC NGHIỆM: ( 4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: (nhận biết) Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1)Hình thành giả thuyết
(2) Rút ra kết luận
(3)Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(4)Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
(5)Thực hiện kế hoạch
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
A.1-2-3-4-5
B.5-4-3-2-1
C.4-1-3-5-2
D.3-4-1-5-2
Câu 2.(nhận biết) Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.
Câu 3.(thông hiểu) Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?
A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.
B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.
D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 4.(thông hiểu) Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Câu 5. (nhận biết) Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?
A. Na.
B. O.
C. Ca.
D. H.
Câu 6.(thông hiểu) Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị
A. gam.
B. amu.
C. mL.
D. kg.
Câu 7.(nhận biết) Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
Câu 8.(nhận biết) Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là
A. 110.
B. 102
C. 98.
D. 82.
Câu 9 (nhận biết) Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là
A. Ca.
B. Zn.
C. Al.
D. C.
Câu 10.(nhận biết) Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …
A. cùng số neutron trong hạt nhân.
B. cùng số proton trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân.
D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 11.(nhận biết) Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là
A. Dimitri. I. Mendeleev.
B. Ernest Rutherford.
C. Niels Bohr.
D. John Dalton.
Câu 12.(nhận biết) Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 13.(nhận biết) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. khối lượng.
B. số proton.
C. tỉ trọng.
D. số neutron.
Câu 14.(nhận biết) Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Nhóm IA.
B. Nhóm IVA.
C. Nhóm IIA.
D. Nhóm VIIA.
Câu 15.(nhận biết) Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A. số proton trong nguyên tử.
B. số neutron trong nguyên tử.
C. số electron trong hạt nhân.
D. số proton và neutron trong hạt nhân.
Câu 16.(thông hiểu) Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ trái đất?
Câu 18 (2,0 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:
a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?
b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Câu 19 (2,0 điểm) Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?
b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?
Câu 20. (1,0 điểm) Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các nguyên tố hóa học nào).
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7
Phần A. Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng chấm 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | B | D | C | C | B | B | C | A | B | A | B | B | C | A | A |
Phần B. Tự luận ( 6 điểm )
Câu | Kiến thức | Điểm | ||||||||
17 (1đ) | + Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học. | 0,5đ | ||||||||
+ Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái đất là oxygen, Kí hiệu hóa học là O. | 0.5đ | |||||||||
18 (2đ) | a) Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được: + Số thứ tự của ô: 20. + Kí hiệu nguyên tố: Ca. + Tên nguyên tố: calcium. + Khối lượng nguyên tử: 40. | 1đ | ||||||||
b) Vị trí của nguyên tố calcium: + Ô: 20. + Nhóm: IIA. + Chu kì: 3. | 1đ | |||||||||
19 (2đ) | a)
| 1đ | ||||||||
b) Các nguyên tử khác nhau có số hạt proton khác nhau. | 1đ | |||||||||
20 (1đ) | - Thành phần hóa học chính của muối ăn là sodium (Na) và chlorine (Cl). | 1đ |
-------------- Hết ----------------
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 7
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn GDCD 7 năm 2022
TT | Nội dung/chủ đề/bài học | Mức độ đánh giá | Tổng | |||||||||
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Câu TN | Câu TL | Tổng điểm | ||||
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
|
|
1 | 1.Tự hào về truyền thống quê hương | 4 câu | 1 câu | 4 câu | 1 câu | 4 điểm | ||||||
2.Quan tâm, cảm thông và chia sẻ | 4 câu | 1 câu | 4 câu | 1 câu | 4 điểm | |||||||
3. Học tập tự giác, tích cực | 4 câu | 1 câu | 4 câu | 1 câu | 2 điểm | |||||||
Tổng câu | 12 câu |
|
|
|
|
|
|
| 12 câu | 3 câu |
| |
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | 10 điểm | |||||
|
|
|
|
|
| |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
Đề thi giữa kì 1 môn GDCD 7 năm 2022
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: GDCD 7
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Phần I: Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm - Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Lựa chọn đáp án em cho là đúng nhất:
Câu 1: Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là:
A. truyền thống quê hương.
B. truyền thống gia đình.
C. truyền thống dòng họ.
D. truyền thõng dân tộc.
Câu 2: Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu giá trị tốt đẹp của quê hương.
B. Đi ngược lại với truyền thống quê hương.
C. Giữ gìn, phát huy các truyển thống quê hương.
D. Luôn có trách nhiệm với quê hương.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương cần được giữ gìn và phát huy?
A. Kiên quyết duy trì các hủ tục lạc hậu
B. Tổ chức ma chay, cưới hỏi linh đình.
C. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
D. Lối sống thực dụng, trọng đồng tiền.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân nghĩa của quê hương?
A. Tích cực giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
B. Sống trong sạch và lương thiện.
C. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
D.Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 5: Thường xuyên chú ý đến người khác là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.
Câu 6: Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của người đó là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.
Câu 7: Đồng cảm, san sẻ với ngưòi khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?
A. Giúp đỡ những người gặp khó khăn.
B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.
C. Gen ghét, đố kị với người khác.
D. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập giác tích cực?
A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
B. Học trước chơi sau.
C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới.
D. Chơi điện tử trong giờ học.
Câu 10. Cách học tập nào sau đây thể hiện tự giác, tích cực học tập?
A. Phong cho rằng học hiểu bài là được, không cần thiết phải phát biểu ý kiến trước lớp.
B. Để đạt kết quả học tập tốt chỉ cần làm hết bài tập trong sách giáo khoa là đủ.
C. Có bài nào khó Lan lập tức nhờ bố hướng dẫn ngay.
D. Luôn chủ động hoàn thành bài tập về nhà sớm hơn thời gian cô giáo quy định.
Câu 11: Câu tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn nào sau đây thể hiện tích cực, tự giác trong học tập?
A. Dễ làm khó bỏ
B. Việc hôm nay chớ để ngày mai.
C. Học học nữa, học mãi.
C. Cái khó bó cái khôn.
Câu 12: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện tinh thần học tập tự giác tích cực?
A. H ăn cơm xong, đợi bố mẹ nhắc nhở rồi mới ngồi học và làm bài tập về nhà.
B. T không làm bài tập về nhà và hôm sau đến lớp sớm để chép bài các bạn.
C. Ngoài giờ học trên lớp, N còn lên thư viện đọc tài liệu, tư liệu tham khảo.
D. Bạn A cho rằng chỉ cần học thuộc tốt lí thuyết để làm bài kiểm tra
Phần II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Em hãy liệt kê những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
Câu 2 (3 điểm):)
H và N là bạn học cùng lớp và ở gần nhà nhau. H bị ốm và phải nghỉ học nhiều ngày. Để giúp đỡ H, buổi chiều N thường sang nhà đưa vở cho H chép bài và giải thích những chỗ khó hiểu cho bạn. M cùng lớp thấy vậy cho rằng N làm vậy là không đúng, vì học là nhiệm vụ của học sinh nên H phải tự học tập để hoàn thành nhiệm vụ thầy cô giao.
1, Em nhận xét gì về việc làm của N? Theo em ý kiến của M như vậy có đúng không? Tại sao?
2. Liên hệ những việc làm của bản thân em thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh em?
3. Em hãy vận dụng kiến thức đã học giải thích ý nghĩa câu “một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ”?
Câu 3 (1 điểm): Mỗi khi sang nhà T chơi, thấy T cặm cụi làm thêm những bài tập nâng cao, mở rộng kiến thức, H liền nói:"Cậu ngốc quá đây có phải là những bài tập thầy cô giao đâu mà phải làm. Chúng mình chỉ cần làm hết các bài trong sách giáo khoa là tốt lắm rồi!".
Em có nhận xét gì về lời nói của H? Nếu là T, em sẽ nói gì với H?
Đáp án kiểm tra giữa học kì 1 GDCD lớp 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | A | B | C | A | A | B | C | A | D | D | C | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | Tìm hiểu về truyền thống của quế hương mình. Tham gia các lễ hội truyền thống, sinh hoạt văn hoá của địa phương, quê hương. Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. Tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm như: chăm chỉ học tập, tham gia các câu lạc bộ về nghề truyền thông, âm nhạc, nghệ thuật truyền thống,.. Tuyên truyền, giới thiệu các giá trị văn hoá truyền thống. | 3,0 điểm |
Câu 3 (3,0 điểm) | a, Theo em việc của N rất là đúng vì nếu bạn H ốm thì không thể ghi bài và không thể đến lớp , cho lên bạn N đã ghi đầy đủ bài vở rồi mang về cho bạn chép và giảng cho bạn . - Theo em , ý kiến của bạn M là sai vì thấy bạn bị ốm phải giúp đỡ bạn để bạn theo kịp bài học. b, Học sinh tự liên hệ bản than về những việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. c, HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích. ( Tuỳ từng mức độ vận dụng của Hs để cho điểm) | 3,0 điểm |
Câu 3 (1,0 điểm) | - Không đổng tình với lời nói của H vì trong học tập, để nắm vững kiến thức thì ngoài việc làm các bài tập trong sách giáo khoa, học sinh cần tích cực làm thêm các bài tập mở rộng, nâng cao ở sách tham khảo. Việc làm đó sẽ giúp em nhanh tiến bộ trong học tập. - Giảng giải, phân tích để giúp H hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự giác ôn tập, làm thêm các bài tập ở ngoài sách giáo khoa để củng cố kiến thức và kĩ năng. Đồng thời khuyên H nên dành thời gian cho việc học tập và hẹn bạn đi chơi vào dịp cuối tuần. | 1,0 điểm |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 7
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức
| Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
| |||
1 | TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu | 1 TN
|
|
|
|
|
|
|
| 2,5%
|
2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu |
|
| 1 TL |
|
|
|
| 15% | |||
3. Phong trào văn hoá Phục hưng và cải cách tôn giáo | 1 TN |
|
| 1 TL* |
|
|
|
| 2,5%
| ||
2 | TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | 1. Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX | 2 TN |
|
|
| 1 TL |
| 1 TL* | 12,5% | |
2. Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX | 2 TN |
|
|
|
|
| 5% | ||||
3 | ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI |
|
|
|
|
| 1TL | 5% | ||
2. Vương quốc Campuchia
| 1 TN |
|
| 1 TL* |
|
| 2,5% | ||||
3. Vương quốc Lào | 1 TN |
|
|
|
|
| 2,5% | ||||
Tổng | 8 TN |
|
| 1 TL |
| 1 TL (a) |
| 1 TL (b) | 5.0 | ||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||||||
Tỉ lệ chung | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu | Nhận biết – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu Thông hiểu – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. |
1TN |
|
|
|
2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
| Thông hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí Vận dụng – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới |
|
1TL |
|
| ||
3. Phong trào văn hoá Phục hưng và cải cách tôn giáo | Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu |
1TN |
1TL*
|
|
| ||
2 | TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | 1. Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX | Nhận biết – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh - Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh |
2TN |
1TL* |
1TL |
|
2. Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX | Nhận biết: – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu: - Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX |
2TN
|
|
|
| ||
3 |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
| Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng cao: -Liên hệ được 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay. |
|
|
|
1TL |
2. Vương quốc Campuchia
| Nhận biết – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. |
1TN |
1TL* |
|
| ||
3. Vương quốc Lào | Nhận biết: – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Thông hiểu: – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. |
1TN
|
|
|
| ||
Số câu/ Loại câu |
| 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu TL | 1 câu TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20% | 15% | 10% | 5% |
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Lĩnh vực nào đạt thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hoá Phục hưng?
A. Văn học, triết học.
B. Khoa học – kĩ thuật.
C. Nghệ thuật, Toán học.
D. Văn học, Nghệ thuật.
Câu 2: Đất nước nào là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Anh.
B. I-Ta_li-a.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 3: Bức hoạ Nàng La Giô – công – đơ là kiệt tác nghệ thuật của hoạ sĩ nổi tiếng nào?
A. Lê-ô-na-đơ Vanh-xi.
B. Mi-ken-lăng-giơ.
C. W.Sếch-xpia.
D. M.Xéc-van-tét.
Câu 4: Thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là
A. ca múa.
B. tiểu thuyết.
C. thơ.
D. kịch nói.
Câu 5: Dưới Vương triều Gup ta, tôn giáo nào phát triển nhất?
A. Đạo Phật.
B. Đạo Thiên Chúa.
C. Đạo Tin lành.
D. Đạo Hin - đu.
Câu 6: Dưới thời phong kiến, ở Ấn Độ Vương triều nào được xem là thịnh vượng nhất?
A. Gúp- ta.
B. Đê li.
C. Môn gôn.
D. Nanda.
Câu 7: Thành tựu kiến trúc nổi bật của Trung Quốc là
A. Vạn Lí Trường Thành.
B. đền Ăng-co-Vát.
C. đền Ăng-co- Thom.
D. đền Taj Mahal.
Câu 8: Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
A. TK X đến TK XV
B. TK XV đến TK XVI.
C. TK XV đến TK XVII.
D. TK XVI đến TK XVIII.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
Câu 2: (1.0 điểm) Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
Câu 3: (0,5 điểm) Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đ/A | D | B | A | D | A | C | A | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu | Đáp án/điểm |
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
| - Hệ quả tích cực: (1điểm) + Tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới, thị trường mới thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu… thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. - Hệ quả tiêu cực: (0,5điểm) - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa… |
Câu 2: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất?Vì sao?
| - Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX, em ấn tượng với thành tựu về Văn học. Vì: + Nền văn học Trung Quốc rất phong phú, đa dạng về thể loại : thơ Đường luật, kịch, tiểu thuyết chương hồi…Văn hóa Trung Quốc cũng có ảnh hưởng rất lớn tới nền văn học của Việt Nam thời trung đại. (0,5 điểm) + Trung Quốc có nhiều tác phẩm văn học đồ sộ: Tam quốc diễn (nghĩa của La Quán Trung); Hồng Lâu Mộng (của Tào Tuyết Cần)… Những tác phẩm này trở thành nguồn cảm hứng cho rất nhiều bộ phim mà hiện nay chúng ta vẫn xem, chẳng hạn như phim Tây Du Kí…(0,5 điểm)
|
b. (0,5 điểm) Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ? | Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn hóa khác (ví dụ: văn học, sử học…) và tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau.
|
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7
Đề kiểm tra giữa kì 1 tiếng Anh 7 Global Success
Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.
1. A. developed | B. visited | C. planted | D. needed |
2. A. bird | B. girl | C. sister | D. first |
3. A. hobby | B. hour | C. hotel | D. hot |
Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets
1. When Tom was a teenager, his hobby ___________ (be) horse riding.
2. Do you know that the sun always ___________ (rise) in the East?
3. Look! Toby ___________ (have) some fast food again!
4. Trung never ___________ (watch) TV before finishing all his homework.
Choose the best option to complete each sentence
1. Tom is having a lot of fast food! He needs to change his ___________.
A. hobby
B. diet
C. condition
2. You can use this ___________ to stick these pieces of color paper to decorate your dollhouse.
A. nail
B. glue
C. model
3. Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
A. patient
B. popular
C. valuable
4. They have decided to clean up the neighbourhood __________ it is full of rubbish.
A. so
B. because
C. but
5. We came to the remote village and _________ meals for homeless children.
A. cooked
B. made
C. do
6. He ate a lot of fried food, so he __________ fat quickly.
A. get
B. got
C. will get
Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
1. What is the passage mainly about?
A. The development of judo.
B. The development and benefits of judo.
C. The development of judo in Viet Nam.
2. What does the word It in line 6 mean?
A. Energy.
B. Mind.
C. Judo.
3. What is one of the benefits of practising judo?
A. Knowing how to throw people.
B. Learning to control our bodies.
C. Winning medals in competitions.
4. When did Judo first appear in the Olympic Games?
A. In 1954.
B. In 1964.
C. In 1968.
5. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
A. None.
B. One.
C. Two.
Find and correct the mistakes
1. Did Linda went to a pharmacy three days ago?
2. Yesterday, I go to school late because I missed the bus.
3. Lack of exercise may harms your health.
Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. How old are you? (What)
__________________________________________
2. She likes singing more than dancing. (prefers)
__________________________________________
3. James isn’t a fast swimmer. (doesn’t)
__________________________________________
4. She usually does her homework for two hours. (spends)
__________________________________________
Đáp án đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7
Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.
1. A | 2. C | 3. B |
Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets
1. When Tom was a teenager, his hobby ____was_______ (be) horse riding.
2. Do you know that the sun always ______rises_____ (rise) in the East?
3. Look! Toby _____is having______ (have) some fast food again!
4. Trung never ____watches_______ (watch) TV before finishing all his homework.
Choose the best option to complete each sentence
1. B 2. B 3. A | 4. B 5. A 6. B |
Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions
1. B 2. C 3. B | 4. B 5. A |
Find and correct the mistakes
1. went => go
Did Linda go to a pharmacy three days ago?
2. go => went
Yesterday, I went to school late because I missed the bus.
3. harms => harm
Lack of exercise may harms your health.
Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. What is your age?
2. She prefers singing to dancing.
3. James doesn’t swim fast.
4. She usually spends two hours doing her homework.
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 năm 2022
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin 7 năm 2022
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1: Các thiết bị nào sau đây là thiết bị vào?
A. Bàn phím, chuột
B. Màn hình, máy in
C. Bàn phím, màn hình
D. Chuột, màn hình
Câu 2: Tệp văn bản Word có phần mở rộng là gì?
A. jpg
B. exe
C. mp3
D. docx
Câu 3: Website nào sau đây không phải là mạng xã hội?
A. https://www.facebook.com/
B. https://www.youtube.com/
C. https://chat.zalo.me/
D. https://www.google.com/
Câu 4: Thao tác nào sau đây tắt máy tính một cách an toàn?
A. Sử dụng nút lệnh Restart của Windows
B. Sử dụng nút lệnh Shut down của Windows
C. Nhấn giữ công tắc nguồn vài giây
D. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm
Câu 5: Thiết bị nào xuất dữ liệu âm thanh từ máy tính ra ngoài?
A. Máy ảnh
B. Màn hình
C. Loa
D. Micro
Câu 6: Không nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào sau đây?
A. Giao lưu với bạn bè
B. Trao đổi bài tập
C. Bình luận xấu về người khác
D. Chia sẻ các hình ảnh phù hợp của mình
Câu 7: Phần mềm nào không phải là phần mềm ứng dụng?
A. Microsoft Word
B. Paint
C. Windows 10
D. Scratch
Câu 8: Các thiết bị nào sau đây là thiết bị ra?
A. Bàn phím, chuột
B. Màn hình, máy in
C. Bàn phím, màn hình
D. Chuột, màn hình
Câu 9: Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành?
A. Quản lí các tệp dữ liệu trên đĩa
B. Tạo và chỉnh sửa nội dung một tệp hình ảnh
C. Điều khiển các thiết bị vào - ra
D. Quản lí giao diện giữa người sử dụng và máy tính
Câu 10: Đâu không phải là phần mở rộng của tệp video?
A. mp3
B. mp4
C . mov
D. avi
Câu 11: Một bộ tai nghe có gắn Micro sử dụng cho máy tính là loại thiết bị gì?
A. Thiết bị vào
B. Thiết bị ra
C. Thiết bị vừa vào, vừa ra
D. Không phải thiết bị vào - ra
Câu 12: Camera an ninh làm việc với dạng thông tin nào?
A. Con số
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Hình ảnh
Câu 13: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài khoản và dữ liệu cá nhân?
A. Cài mật khẩu máy tính
B. Đăng xuất tài khoản khi hết phiên làm việc
C. Không đăng xuất tài khoản khi hết phiên làm việc
D. Có thói quen sao lưu dữ liệu
Câu 14: Phần mềm nào sau đây là một hệ điều hành?
A. Windows Movie Maker
B. Windows Explorer
C. Windows Defender
D. Windows Phone
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 15: Em hãy đề xuất một số quy tắc để giúp các bạn sử dụng phòng máy tính an toàn?
Câu 16: Em hãy nêu cách sao chép 1 tệp sẵn có trên màn hình Deskop vào thư mục trong ổ đĩa: D của máy tính?
Câu 17: Em hãy trình bày cách tạo một tài khoản Facebook mà em đã được học?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Tin 7
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | A | B | D | B | C | C | C | B | B | A | C | D | C | D |
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 15 | Một số quy tắc để giúp các bạn sử dụng phòng máy tính an toàn là: - Không mang đồ ăn, thức uống vào trong phòng máy tính. - Không đi giày, dép vào trong phòng máy tính. - Phải tắt máy trước khi rời khỏi phòng. - Giữ gìn phòng máy luôn sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp. - Giữ trật tự, không gây ồn ào khi sử dụng phòng máy tính. - Không tự ý tháo lắp các thiết bị trong phòng máy… | 1 điểm |
Câu 16 | Thao tác sao chép tệp sẵn có trên màn hình Destop vào thư mục trong ổ đĩa :D của máy tính: - Nháy chuột phải vào tệp cần sao chép và chọn Copy. - Nháy chuột phải vào thư mục cần để trong ổ đĩa :D, chọn Paste. | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 17 | Cách tạo một tài khoản Facebook: - Bước 1: Truy cập trang www.facebook.com - Bước 2: Nháy chuột vào ô Tạo tài khoản mới - Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin vào các ô theo hướng dẫn - Bước 4: Nháy chuột vào nút Đăng ký | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Ghi chú: Nếu trình bày theo cách khác đúng thì vẫn được trọn điểm câu đó
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Tin học 7
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
1 | Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng | Nội dung 1: Sơ lược về các thành phần của máy tính | 4 | 2 | 1 | 40% (4 điểm) | |||||
| Nội dung 2. Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | 3 | 3 | 1 | 40% (4 điểm) | ||||||
2 | Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet | 1 | 1 | 1 | 20% (2 điểm) | |||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Bảng đặc tả đề thi giữa kì 1 Tin 7
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
1 | Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng | Nội dung 1: Sơ lược về các thành phần của máy tính | 4 | 2 | 1 | 40% (4 điểm) | |||||
| Nội dung 2. Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | 3 | 3 | 1 | 40% (4 điểm) | ||||||
2 | Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet | 1 | 1 | 1 | 20% (2 điểm) | |||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm 2022
Ma trận đề thi giữa kì 1 Toán 7
TT | Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Số hữu tỉ (13 tiết) | Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ | 3 (TN1,2,3) 0,75đ | 4.0 | |||||||
Các phép tính với số hữu tỉ | 2 (TN11,12) 0,5đ | 4 (TL 13a,b,c;14a) 2,25đ | 1 (TL14b) 0,5đ | ||||||||
2 | Các hình khối trong thực tiễn ( 14 tiết) | Hình hộp chữ nhật và hình lập phương | 2 (TN4,7) 0,5đ | 1 (TN5) 0,25 đ |
4,0 | ||||||
Lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác | 2 (TN6,8) 0,5 đ | 2 (TL15,16) 2,75đ | |||||||||
3 | Góc và đường thẳng song song ( 6 tiết) | Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | 2 (TN9,10) 0,5 đ | 3 (TL17a,b,c) 1,5đ | 2.0 | ||||||
Tổng: Số câu Điểm | 9 2,25đ | 3 1,5đ | 3 0,75 đ | 7 5,0đ | 1 0,5đ | 10,0 | |||||
Tỉ lệ % | 37,5% | 7,5% | 50% | 5% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 45% | 55% | 100% |
Chú ý: Tổng tiết : 33 tiết
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN – LỚP 7
TT | Chương/Chủ đề | Mức độ đánh giá |
| Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ..... | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
ĐAI SỐ | ||||||||
1 | Số hữu tỉ
| Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ | Nhận biết: – Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. |
| ||||
– Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. | 1TN (TN1) | |||||||
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. | 1TN (TN2) | |||||||
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. | ||||||||
Thông hiểu: – Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số. | ||||||||
Vận dụng: – So sánh được hai số hữu tỉ. | ||||||||
Các phép tính với số hữu tỉ | Thông hiểu: – Mô tả được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa). | 1TN (TN) | ||||||
– Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. | ||||||||
Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ. | 1TL (TL13a,b,c) | |||||||
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
| 1TL (TL14a,b) | |||||||
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với các phép tính về số hữu tỉ. (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, trong đo đạc,...). | ||||||||
Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với các phép tính về số hữu tỉ. | ||||||||
HÌNH HỌC | ||||||||
2 | Các hình khối trong thực tiễn | Hình hộp chữ nhật và hình lập phương | Nhận biết: Mô tả được một số yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. | 2TN (TN4,7) | ||||
Thông hiểu – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương,...). | 1TN (TN5) | |||||||
Lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác | Nhận biết – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. | 2TN (TN6,8) | ||||||
Thông hiểu: – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. | ||||||||
Vận dụng : – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản) gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt nói trên. | 2TL (TL15,16) | |||||||
3 | Góc và đường thẳng song song | Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | Nhận biết : – Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh). | 1TN (TN9) | ||||
– Nhận biết được tia phân giác của một góc.
| ||||||||
– Nhận biết được cách vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập | 1TN (TN10) 1TL (TL17a,b,c) |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
TOP 55 đề thi giữa kì 1 lớp 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi lớp 7 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) tại đây