Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) 48 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 (Có ma trận, đáp án)
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) DownloadBộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm 23 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi lớp 10 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 23 đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 - 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 Văn 10 năm 2022
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 10
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Anh nhớ không những con đường quê ta
Thân thương từ thuở nhỏ ?
Bao năm tháng đi về trên ngõ
Bao hoàng hôn rậm rịch bước chân trâu
Đường lập loè đom đóm bay cao
Ta ghé cửa nhà nhau xin lửa
Nghe hoa súng bờ ao se sẽ nở
Da diết lòng hương dịu tự vườn cau...
Xưa xóm nghèo mái rạ chen nhau
Gồ ghề lối hẹp
Hun hút bờ tre gió rét
Mưa dầm lầy lội bùn trơn
Bà lưng còng chống gậy bước run
Còm cõi vai gầy gánh nặng
Sương trắng mùa đông ngõ vắng
Quét hoài không hết lá khô...
Ôi những con đường hẹp ngày xưa
Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt
Khiến lòng người nhiều khi cũng chật...
Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng
Bước đi dài đường phải thênh thang
Vui mở với đời ta như trời rộng…
(Những con đường, Trích Hương cây – 1968 – Lưu Quang Vũ)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do.
B. Hiện đại.
C. Bảy chữ.
D. Tám chữ.
Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu:
A. rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi.
B. rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.
C. ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi.
D. se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút.
Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích?
A. Xóm nghèo mái rạ.
B. Bờ tre hun hút.
C. Đom đóm lập lòe.
D. Dòng sông xanh mát.
Câu 4. Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ còm cõi vai gầy gánh nặng?
A. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà.
B. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người mẹ.
C. Nhấn mạnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà.
D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của người bà.
Câu 5. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn thơ là
A. ngỡ ngàng.
B. nhớ thương.
C. hân hoan.
D. đau buồn.
Câu 6. Con đường ngày xưa và con đường ngày mai có gì khác nhau?
A. Con đường ngày xưa thân thương, con đường ngày mai xa lạ.
B. Con đường ngày xưa gồ ghề, con đường ngày mai bằng phẳng.
C. Con đường ngày xưa hẹp, con đường ngày mai thênh thang.
D. Con đường ngày xưa lầy lội bùn trơn, con đường ngày mai rực rỡ ánh điện.
Câu 7. Theo văn bản, các câu thơ sau được hiểu như thế nào?
Ôi những con đường hẹp ngày xưa
Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt
Khiến lòng người nhiều khi cũng chật...
A. Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.
B. Điều kiện sống sung túc ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.
C. Điều kiện sống không ảnh hưởng đến lối sống của con người.
D. Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát triển.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vọng của tác giả trong hai câu thơ sau không? Vì sao?
Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng
Bước đi dài đường phải thênh thang
Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:
Một viện bảo tàng được lát đá cẩm thạch rất tinh tế và ngay chính giữa sảnh ngự một bức tượng cẩm thạch khổng lồ. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây đều trầm trồ trước bức tượng cẩm thạch lộng lẫy này.
Đêm nọ, đá cẩm thạch nói với tượng cẩm thạch.
Đá: Này tượng, như thế là không công bằng đâu nhé. Thật là bất công! Tại sao mọi người tới đây đều giẫm lên tôi trong khi họ ngước mắt ngưỡng mộ cậu?
Tượng: Đá thân mến, cậu có nhớ rằng chúng ta đều sinh ra từ một mỏ đá không?
Đá: Đúng vậy! Chính điều đó lại càng làm tớ thấy bất công hơn. Chúng ta sinh ra từ một mỏ nhưng lại được đối xử khác nhau. Bất công làm sao!
Tượng: Rồi cậu có còn nhớ ngày mà nhà điêu khắc đẽo cậu nhưng cậu từ chối không để các dụng cụ đó đẽo gọt lên mình không?
Đá: Đúng thế, tớ vẫn nhớ […].
Tượng: Rồi thì ông ấy quyết định từ bỏ cậu và bắt đầu làm việc trên mình tớ. Tớ hiểu ngay rằng mình sẽ khác biệt sau những nỗ lực của ông ấy. Tớ không từ chối các dụng cụ. Thay vào đó, tớ chịu đựng đau đớn khi những dụng cụ đó gọt giũa vào thân mình.
Đá: Ừ…
Tượng: Cậu thân mến, đó là cái giá của mọi thứ trong cuộc sống. Vì cậu quyết định bỏ cuộc giữa chừng, cậu không thể oán trách vì sao hôm nay người ta lại giẫm lên cậu.
(Bạn chỉ sống có một lần, Nhiều tác giả, NXB Trẻ, 2018, tr.90,91)
Thực hiện yêu cầu:
Ý nghĩa của hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch là gì? Anh/ chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 môn Văn
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | A | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | C | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | - Hình ảnh con đường quê hương trong hoài niệm của tác giả -Tình cảm và những suy ngẫm của tác giả về quê hương Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh chỉ trả lời một trong hai ý: 0,25 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. | 0,5 | |
9 | HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là định hướng: - Đồng tình: vì đó là ước vọng cao đẹp của con người. Hành trình phát triển cần song hành với điều kiện thuận lợi về vật chất - Không đồng tình vì: có những sự phát triển mang tính đột phá vượt lên những hạn chế, nghịch cảnh - Vừa đồng tình vừa không đồng tình, vì: trong hành trình phát triển của con người, điều kiện vật chất là yếu tố quan trọng nhưng không hẳn đóng vai trò quyết định Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án hoặc khác đáp án nhưng có cách lý giải thuyết phục: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời tương đương như đáp án hoặc khác đáp án nhưng có cách lý giải tương đối thuyết phục: 0.25 điểm. | 1,0 | |
10 | HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là gợi ý: - Tình cảm yêu thương, gắn bó dành cho quê hương - Thái độ trân trọng và tự hào. - Hành động thiết thực để góp phần xây dựng quê hương… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp, thuyết phục, diễn đạt tốt: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp, thuyết phục, diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề | 0,25 | |
| b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch ẩn dụ cho hai kiểu người trong xã hội: + Đá cẩm thạch đại diện cho kiểu người không chịu rèn luyện mình qua khó khăn gian khổ, không tạo ra được giá trị của bản thân. + Tượng cẩm thạch đại diện cho kiểu người chấp nhận thử thách đau đớn để rèn luyện bản thân, từ đó tạo nên được giá trị to lớn cho chính mình. - Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch được xây dựng nhằm gửi gắm thông điệp: Để thành công, tỏa sáng và được thừa nhận giá trị cần trải qua quá trình khổ luyện kiên trì, công phu, chấp nhận đau đớn và trả giá. Con người biết đối diện vượt qua khó khăn vươn lên sẽ thành công, né tránh lùi bước trước khó khăn sẽ thất bại. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. | 2,0 | |
|
| - Đánh giá chung: Nghệ thuật xây dựng nhân vật theo lối ẩn dụ độc đáo, gửi gắm một bài học nhân sinh sâu sắc. Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm. | 0,5 |
|
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0,5 |
|
| e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0,5 |
I + II |
|
| 10,0 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin 10
Đề thi giữa kì 1 Tin học
TRƯỜNG THPT ………. . Tổ: Toán - Tin | BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Tin học 10 Năm học 2022 – 2023 |
Phần I: Trắc nghiệm (7điểm)
Câu 1 (NB_1): Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Dữ liệu chỉ có trong máy tính.
b. Dữ liệu là những giá trị số do con người nghĩ ra.
c. Dữ liệu được thể hiện dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh.
d. Dữ liệu chỉ có thể được hiểu bởi những người có
Câu 2 (NB_1): Chúng ta gọi dữ liệu hay lệnh được gõ vào máy tính là gì?
a. Thông tin máy tính.
b. Thông tin vào.
c. Thông tin ra.
d. Dữ liệu được lưu trữ
Câu 3 (NB_1): Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể nắng”, em sẽ xử lý thông tin và quyết định như thế nào (thông tin ra)?
a. Mặc đồng phục.
b. Đi học mang theo áo mưa.
c. Ăn sáng trước khi đến trường
d. Đi học mang theo ô mũ
Câu 4 (NB_1): Thông tin có thể giúp con người những gì?
a. Giúp con người đưa ra những lựa chọn tốt.
b. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh.
c. Biết được các tin tức và xã hội xảy ra trong xã hội.
d. Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Câu 5 (NB_2): Quá trình xử lý thông tin của máy tính gồm mấy bước:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 6 (NB_2): Theo phạm vi địa lý người ta chia ra thành mấy loại mạng?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 7 (NB_2): Phạm vi sử dụng của internet là?
a. Chỉ trong gia đình.
b. Chỉ trong cơ quan.
c. Chỉ trong thành phố.
d. Toàn cầu
Câu 8 (NB_2): Khi tham gia trên mạng internet những nguy cơ nào có thể xảy ra?
a. Kết bạn.
b. Xem tin tức
c. Tải phần mềm.
d. Tất cả đều có thể thực hiện.
Câu 9 (NB_3): Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
a. Cho bạn bè biết mật khấu để nếu quên thì hỏi bạn.
b. Đặt mật khẩu dễ đoán để không bị quên.
c. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
d. Đặt 1 mật khẩu cho tất cả các tài khoản cá nhân
Câu 10 (NB_3): Em nhận được một lời mời kết bạn từ một người không quen trên Facebook em sẽ làm gì?
a. Chấp nhận kết bạn và trả lời tin nhắn ngay.
b. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn.
c. Nhắn tin hỏi xem là ai có phải người quen không rồi chấp nhận kết bạn.
d. Vào xem thông tin, xem ảnh của họ nếu quen kết bạn, không thì thôi.
Câu 11 (NB_3): Đâu là hành vi xấu khi giao tiếp trên mạng?
a. Đưa thông tin không phù hợp lên mạng.
b. Thường xuyên spam (gửi tin nhắn rác) lên mạng.
c. Lừa đảo qua mạng
d. Tất cả các hành vi trên.
Câu 12 (NB_3): Khi sử dụng thông tin trên mạng cần lưu ý đến các vấn đề là:
a. Các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
b. Địa chỉ trang Web
c. Bản quyền.
d. Các từ khóa liên quan trang web
Câu 13 (TH_1): Ưu điểm của thiết bị số khi lưu trữ thông tin?
a. Thiết bị đẹp.
b. Thiết bị nhỏ, gọn.
c. Thiết bị nhỏ, gọn, lưu trữ lượng dữ liệu lớn.
d. Lưu trữ nhiều dữ liệu
Câu 14 (TH_1): Định nghĩa nào vè Byte là đúng?
a. Là một ký tự.
b. Là một đơn vị dữ liệu 8 bít.
c. Là đơn vị đo tốc độ của máy tính.
d. Là dãy 8 chữ số.
Câu 15 (TH_1): Thành tựu của Tin học được nhìn nhận trên phương diện:
a. Các thành tựu về ứng dụng, thành tựu về sự phát triển của nghành Tin học
b. Các công trình khoa học.
c. Các tòa nhà cao tầng.
d. Số lượng máy tính ngày càng nhiều.
Câu 16 (TH_1): Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị thông minh?
a. Đông hồ vạn niên
b. Điện thoại Ip 11
c. Đồng hồ kết nối điện thoại
d. Camera có kết nối wifi
Câu 17 (TH_2): Điện thoại thông được kết nối với internet bằng cách nào?
a. Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G
b. Kết nối gián tiếp qua Wife.
c. A và B đều được.
d. A và B không được.
Câu 18 (TH_2): Các dịch vụ đám mây cơ bản chủ yêu liên quan đến:
a. Cho thuê các tài nguyên phần mềm và phần cứng.
b. Cho thuê các dịch vụ Tin học
c. Cho thuê máy tính
d. Thuê người lập trình viết chương trình.
Câu 19 (TH_2): Lợi ích của dịch vụ đám mây:
a. Tính mềm dẻo và độ sẵn sàng cao.
b. Chất lượng cao.
c. Kinh tế hơn.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 20 (TH_2): IoT được định nghĩa là
a. Điện thoại thông minh phát tín hiệu.
b. Liên kết các điện thoại thông minh.
c. Liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu nhập, trao đổi xử lý dữ liệu.
d. Liên kết các máy tính.
Câu 21 (TH_2): Phần mềm độc hại là phần mềm
a. Viết ra với ý đồ xấu, gây ra các tác động không mong muốn.
b. Phần mềm ứng dụng được chia sẻ trên mạng.
c. Phần mềm hệ thống chia sẻ trên mạng.
d. Các trò trơi điện tử trên mạng.
Câu 22 (TH_3): Một số quy định pháp lý đối với người dùng trên mạng:
a. Các văn bản quy định pháp luật
b. Các văn bản quy định pháp luật đối với người dùng trên không gian mạng.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Nhà nước không có quy định gì về việc sử dụng thông tin trên mạng.
Câu 23 (TH_3): Do mâu thuẫn trên mạng dẫn đến va chạn giữa 1 nhóm các bạn nữ và 1 bạn nữ. Em làm gì trong tình huống này?
a. Lấy điện thoại ra quay.
b. Đứng xem.
c. Vào can ngăn nhóm bạn nữ
d. Thông báo, nhờ sự giúp đỡ từ người lớn.
Câu 24 (TH_3): Những vấn đề tiêu cực có thể nảy sinh khi tham gia các hoạt động trên mạng?
a. Tranh luận trên Facebook
b. Gửi thư điện tử.
c. Chia sẻ thông tin sai sự thật.
d. Sử dụng hình ảnh của người khác
Câu 25 (TH_3): Điều 12 khoản 2 của Luật công nghệ thông tin quy định về:
a. Cấm “Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin số”
b. “Chia sẻ các thông tin trên mạng”
c. “Bản quyền tác giả”
d. “Vai trò thông tin số”
Câu 26 (VDT_3):
Do mâu thuẩn trên mạng dẫn đến va chạn giữa 1 nhóm các bạn nữ và 1 bạn nữ. Em làm gì trong tình huống này?
a. Lấy điện thoại ra quay.
b. Đứng xem.
c. Vào can ngăn nhóm bạn nữ
d. Thông báo, nhờ sự giúp đỡ từ người lớn.
Câu 27 (VDT_3): Bạn A khi mở máy tính tại 1 quan nét có phát hiện 1 tài khoản facebook chưa đăng thoát. Bạn A vào sử dụng tài toàn đó, cụ thể nhắn tin vay tiền 1 vài người bạn trong nhóm.
Hành vi bạn A có vi phạm sử dụng thông tin trên mạng không?
a. Ban A không vi phạm.
b. Bạn A vi phạm.
c. Chủ quán nét vi phạm
d. Không ai phải chịu trách nhiệm.
Câu 28 (VDT_3): Nguyên tắc để nâng cao tính an toàn khi chia sẻ thông tin trên môi trường số:
a. Trước khi đăng tin cần kiểm tra tính xác thực thông tin.
b. Không chia sẻ tin bài vi phạm pháp luật.
c. Cân nhắc hậu quả, nhất là khía cạnh đạo đức khi đăng bất kỳ một thông tin lên mạng.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1đ):
a. Các phần mềm tin học văn phòng đã trở thành các phần mềm được dùng nhiều nhất. Em hãy nêu tác dụng của các phần mềm tin học văn phòng?
b. Kể tên một số phần mềm ứng dụng trong tin học mà e biết.
Câu 2: (1đ): Nêu các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng?
Câu 3: (1đ): Em hãy kể ra những trường hợp có thể bị nhiễm phần mềm độc hại?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Tin 10
I. Phần trắc nghiệm:(7 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | c | b | d | d | b | a | d | d | c | b | d | c | c | b |
Điểm | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | a | a | c | a | d | c | a | c | d | a, c, d | a | d | b | d |
Điểm | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 | 0.25 |
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | a. Tác dụng của các phần mềm tin học văn phòng - Với phần mềm soạn thảo văn bản việc làm tài liệu tiện lợi, lưu trữ, tìm kiếm dễ dàng, không nhất thiết phải để trên giấy. - Với phần mềm bảng tính có thể lưu trữ dữ liệu thuận lợi, tính toán tự động, sử dụng dễ dàng. - Với phần mềm trình chiếu có thể trình bày ý tưởng, báo cáo sinh động, không cần dùng bảng viết. b. Một số phần mềm ứng dụng: Microsoft word, zalo, facebooke,… | 0.5đ 0.5đ |
2 | Các biện pháp bảo vệ thông tin các nhân - Không ghi chép thông tin cá nhân ở nhưng nơi mà người khác có thể đọc - Giữ cho máy tính không bị nhiễm các phầng mềm gián điệp - Cẩn trọng khi truy cập mạng vào các trang web không rõ nguồn gốc. | 1đ |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Tin học 10
Cấp độ
Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||
|
| Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
Chủ đề 1 Máy tính và xã hội tri thức | - Phân biệt được thông tin và dữ liệu - Biết một số thiết bị thông minh thông dụng. | - Hiểu sự ưu việt của việc lưu trữ và xử lý truyền thông tin bằng thiết bị số | - Nêu được vai trò của Tin học đối với xã hội - Lấy ví dụ | |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 4 1 10% | 4 1 10% | 1 1 10% | 9 3 30% | ||||||||
Chủ đề 2 Máy tính và internet | - Nhận biết mạng LAN và internet - Biết các nguy cơ và tác hại khi tham gia các hoạt động trên Internet | - Vai trò của internet trong cuộc sống - Một vài cách phòng vệ khi bị bắt nạt trên không gian mạng | - Biết cách bảo vệ dữ liệu cá nhân | - Sử dụng một số công cụ để phòng chống phần mềm xấu. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 1 10% | 5 1. 25 12. 5% | 1 1 10% | 1 1 10% | 11 4. 25 42. 5% | |||||||
Chủ đề 3 Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số | - Những vấn đề nảy sinh về đạo đức, pháp luật và văn hóa khi giao tiếp qua mạng. | - Một số nội dung pháp lí khi đưa tin lên mạng và vấn đề bản quyền | Liên hệ các tình huống cụ thể | |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 4 1 10% | 4 1 10% | 3 0. 75 7. 5% | 11 2. 75 27. 5% | ||||||||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % | 12 3 30% | 13 3. 25 32. 5% | 6 3. 75 37. 5% | 31 10 100% |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì
A. đang diễn ra ở hiện tại.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. sẽ xảy ra trong tương lai.
D. do con người tưởng tượng ra.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học?
A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người.
C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại.
Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử?
A. Khách quan.
B. Nhân văn.
C. Tiến bộ.
D. Trung thực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại.
Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?
A. Học trên lớp.
B. Tham quan, điền dã.
C. Xem phim tài liệu, lịch sử.
D. Học trong phòng thí nghiệm.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian.
C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước.
D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.
C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai.
D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá.
Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc: sử dụng tri thức lịch sử để
A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại.
D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học.
B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.
C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.
D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời.
Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?
A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.
B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.
C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.
D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội.
Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?
A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...
B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,…
C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,…
D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,…
Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học
A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội.
D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới.
Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Truyền hình và phát thanh.
B. Sản xuất hàng gia dụng.
C. Chế biến thực phẩm.
D. Thể thao mạo hiểm.
Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Xác định giá trị thực tế của di sản.
B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản.
Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.
B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.
D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?
A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.
B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.
D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.
Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là
A. đền Pác-tê-nông.
B. hệ số thập phân.
C. hệ chữ cái La-tinh.
D. lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Đạo giáo và Nho giáo.
C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Bà La Môn giáo và Nho giáo.
Câu 21. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là biểu tượng của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại?
A. Lâu đài thành Đỏ.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 22. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ
A. sự mách bảo của thần Mặt Trời (Ra).
B. lễ nghi bắt buộc trong Tô-tem giáo.
C. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.
D. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.
Câu 23. Các công trình kiến trúc của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?
A. Đều được tạc từ các tảng đá nguyên khối.
B. Quy mô nhỏ bé và trang trí giản đơn.
C. Gỗ là nguyên liệu xây dựng chủ yếu.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
Câu 24. Con đường thương mại khởi đầu từ Trung Hoa, đi qua khu vực Trung Á, tới Địa Trung Hải và châu Âu được gọi là
A. “Con đường xạ hương”.
B. “Con đường tơ lụa”.
C. “Con đường gốm sứ”.
D. “Con đường tơ lụa”.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.
Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B | 2-C | 3-A | 4-D | 5-D | 6-C | 7-B | 8-A | 9-B | 10-A |
11-B | 12-A | 13-B | 14-A | 15-C | 16-C | 17-C | 18-C | 19-B | 20-A |
21-C | 22-C | 23-D | 24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
* Một số ví dụ tham khảo:
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le Couteur và Jay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm):
* So sánh khái niệm văn minh, văn hóa (Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)
| Văn hóa | Văn minh |
Giống nhau | - Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. | |
Khác nhau | Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay | Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
* Ví dụ: (Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
................
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đối tượng của sinh học chính là
A. cấu tạo và hoạt động của con người.
B. các sinh vật nhân tạo.
C. các vật sống và vật không sống.
D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Câu 2: Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?
A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. Sinh học cơ thể.
C. Di truyền học.
D. Tiến hóa và sinh thái học.
Câu 3: Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Cấu trúc, phân loại.
B. Cách thức vận hành.
C. Tiến hóa của thế giới sống.
D. Cả 3 lĩnh vực trên.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.
Câu 5: Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu sinh học?
A. Phương pháp cách thức hóa.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 6: Để quan sát hình dạng và kích thước tế bào thực vật, chúng ta cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính cận.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp bảo đảm an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có tủ hút khí độc.
B. Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.
C. Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.
D. Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.
Câu 8: Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là
A. nguyên tử.
B. phân tử.
C. tế bào.
D. mô.
Câu 9: Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?
A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B. Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.
C. Hệ mở và tự điều chỉnh.
D. Liên tục tiến hóa.
Câu 10: Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Tế bào.
B. Mô.
C. Cơ quan.
D. Hệ cơ quan.
Câu 11: Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?
A. C, H, O, K.
B. C, H, O, N.
C. C, H, Ca, Mg.
D. H, O, S, Ca.
Câu 12: Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng
A. hai liên kết cộng hóa trị.
B. hai liên kết hydrogen.
C. hai liên kết ion.
D. hai liên kết phosphodiester.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự sống?
A. Không có nước sẽ không có sự sống.
B. Nước tinh khiết chỉ bao gồm các phân tử H2O.
C. Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. Nước không phải là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.
Câu 15: Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là
A. phân tử sinh học.
B. phân tử lí học.
C. tinh thể.
D. nguyên tử.
Câu 16: Các phân tử sinh học chính bao gồm
A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D. carbohydrate, lipid, chitin.
Câu 17: Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều tinh bột?
A. Mật ong, sữa.
B. Củ cải đường, khoai tây, gạo.
C. Sữa, nước ngọt, cá.
D. Rau cải, cá, gạo.
Câu 18: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua là
A. glucose.
B. sucrose.
C. cellulose.
D. chitin.
Câu 19: Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là
A. diệp lục.
B. steroid.
C. carotenoid.
D. chitin.
Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?
A. Vì dầu ăn không có thành phần là lipid.
B. Vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
C. Vì dầu ăn là một loại lipid tan trong nước.
D. Vì dầu ăn không phải là lipid nên có thể tan trong cồn.
Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Chưa có màng nhân.
C. Không có các bào quan có màng bọc.
D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.
Câu 22: Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là
A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.
C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
D. Lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.
Câu 23: Thành phần nào dưới đây có thể có ở tế bào vi khuẩn?
A. Nhân.
B. Ti thể.
C. Plasmid.
D. Lưới nội chất.
Câu 24: Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách
A. phá vỡ lông và roi của vi khuẩn.
B. ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào.
C. ngăn không cho vi khuẩn di chuyển.
D. phá vỡ cấu trúc nhân tế bào.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.
B. Các bào quan có màng bao bọc.
C. Có hệ thống các bào quan.
D. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
Câu 26: Lục lạp thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.
D. Chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?
A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp.
D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ
A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.
B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.
C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.
D. các phân tử protein và cholesterol thường xuyên chuyển động.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào”. Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
Câu 3 (1 điểm): Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh lớp 10
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Theo phân chia cấp THPT, lớp 10 sẽ tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật; lớp 11 nghiên cứu sinh học cơ thể; lớp 12 nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời không ảnh hưởng xấu đến phát triển bền vững.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Các phương pháp nghiên cứu sinh học là: Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước rất nhỏ, nên muốn quan sát chúng cần sử dụng kính hiển vi.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị trước khi sử dụng để có thể thu được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là tế bào.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Các đặc điểm chung của thế giới sống là:
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống là cơ quan.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Bốn nguyên tố đa lượng là C, H, O, N đã chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật. Các nguyên tố như Ca, P, K, S và một số nguyên tố đa lượng còn lại chiếm khoảng 3,4%.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
C – Đúng. Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa học).
A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.
B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.
D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Các phân tử sinh học chính bao gồm: Carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Nguồn thực phẩm cung cấp nhiều tinh bột đến từ các loại củ, quả, hạt thực vật như củ cải đường, khoai tây, gạo.
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Chitin là một loại đường cấu tạo nên vỏ của nhiều loài như tôm, cua, nhện và thành tế bào của nhiều loài nấm.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là carotenoid, có bản chất là một loại lipid.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, cho dầu ăn vào ống nghiệm chứa cồn vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể phát hiện lipid bằng phép thử nhũ tương.
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống nội màng.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ nên không có các thành phần là nhân, ti thể và lưới nội chất.
- Ngoài các gen nằm trong vùng nhân, một số vi khuẩn còn có các yếu tố di truyền ngoài vùng nhân gọi là plasmid.
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Cấu tạo thành tế bào bằng peptidoglycan là đặc điểm của vi khuẩn.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là: có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất, có hệ thống các bào quan và các bào quan có màng bao bọc.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Lục lạp có chức năng là thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn năng lượng hóa học tích lũy trong carbohydrate.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Lục lạp có ở tế bào thực vật và một số loài sinh vật khác như tảo lục.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Ý kiến trên chưa hoàn toàn đúng vì nếu chỉ sử dụng phương pháp quan sát thì chỉ nhận biết được cây thiếu nguyên tố khoáng nào khi cây có biểu hiện đặc trưng. Trong trường hợp cây thiếu các nguyên tố khoáng khác nhau lại có biểu hiện giống nhau thì cần phối hợp thêm các phương pháp thực nghiệm khoa học mới cho kết quả chính xác.
Câu 2:
Con người không tiêu hóa được cellulose nhưng cellulose lại giúp ích trong tiêu hóa thức ăn. Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trong đường ruột, đồng thời cellulose cũng cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Ngoài ra, các loại rau xanh khác nhau chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu, vì vậy chúng ta nên ăn nhiều các loại rau xanh.
Câu 3:
Những người uống rượu dễ mắc các bệnh về gan vì: Gan có chứa nhiều lưới nội chất trơn làm nhiệm vụ khử độc, đào thải độc tố. Rượu bia chứa nhiều các chất độc hại, khi chất độc quá nhiều đi vào gan và không kịp đào thải sẽ tích tụ lại. Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan.
Ma trận đề thi giữa kì 1 Sinh 10
.................
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
TRƯỜNG THPT ………… Tổ: Khoa học Tự nhiên - | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học 10 - Bộ sách: Kết nối tri thức - Thời gian làm bài: 45 phút Đối tượng áp dụng: Chương trình Cơ bản + Chuyên đề học tập |
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây.
Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d và nguyên tố f.
D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 2. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là Li.
C. phi kim mạnh nhất là oxi.
D. phi kim mạnh nhất là F.
Câu 3. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 4. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
D. F, chu kì 2, nhó VIIA.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.
B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tăng dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.
D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất.
B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
D. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.
Câu 7. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. Al3+< Mg2+< O2- < Al < Mg < Na.
B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+< Mg2+< O2-.
D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
Câu 8. Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z.
B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tang dần là Z < Y < X.
C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi tang dần theo thứ tự: Z < Y < X.
D. Trong các hidroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hydroxide của Z < hydroxide của Y < hydroxide của X.
Câu 9. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng
A. T < X < Y.
B. T < Y < Z.
C. Y < T < X.
D. Y < X < T.
Câu 10. Trong các mệnh đề sau:
(1) Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2) Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4) Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 11. Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxide cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2.
Có các phát biểu sau đây:
(a) X và Y đứng cạnh nhau.
(b) X là kim loại còn Y là phi kim.
(c) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
(d) Hợp chất của X và Y với hydrogen lần lượt là XH5 và YH4.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:
A. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3.
B. Chu kì 2, nhóm VA, XH4.
C. Chu kì 2, nhóm VA, XH3.
D. Chu kì 2, nhóm VA, XH2.
Câu 14. Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số electron lớp ngoài cùng.
B. Độ âm điện.
C. Năng lượng ion hóa.
D. Số khối.
Câu 15. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn hóa học. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu sắp xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là:
A. X, Y, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Z, Y.
D. Z, Y, X.
Câu 16. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 25, 33.
B. 19, 3.9
C. 20, 38.
D. 24, 34.
Câu 17. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O.
B. S.
C. Mg.
D. P.
Câu 18. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;
(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;
(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó
Số nguyên tắc đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị.
D. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 20. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 27 trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4,nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là
A. ô 24, chu kì 4 nhóm VIB.
B. ô 29, chu kì 4 nhóm IB.
C. ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB.
D. ô 19, chu kì 4 nhóm IA.
Câu 22. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. F là nguyên tố phi kim mạnh nhất.
B. Có thể so sánh tính kim loại giữa hai nguyên tố K và Mg.
C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion.
D. Các ion O2−, F−, Na+ có cùng số electron.
Câu 23. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các số hiệu nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
A. 9, 11, 13.
B. 3, 11, 19.
C. 17, 18, 19.
D. 20, 22, 24.
Câu 24. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 4, nhóm VB.
B. Chu kì 4, nhóm IIA.
C. Chu kì 5, nhóm IIA.
D. Chu kì 5, nhóm IVB.
Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18.
B. 20.
C. 38.
D. 40.
Câu 26. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. Al3+< Mg2+< O2- < Al < Mg < Na.
B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+< Mg2+< O2-.
D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
Câu 27. Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 28. Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên kim loại đó, biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó một nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Kí hiệu hóa học của hai kim loại là
A. Al và Fe
B. Al và Cr
C. Cr và Fe
D. Fe và
II. Tự luận
Bài 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 25.
a) Xác định số hiệu của X, Y.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và cho biết vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn.
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 10
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | D | D | A | B | D | D | A | D | A | C | C | B | C | D |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | B | C | D | C | D | B | C | C | D | D | B | A | B | A |
................
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí 10
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý
A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.
B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.
C. Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.
D. Hội họa, âm học, nhiệt học.
Câu 2. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 3. Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Câu 5. Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?
A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.
B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.
C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.
D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.
Câu 6. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.
A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ.
C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.
D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Câu 7. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
A. Vật lý sinh học
B. Hoá lý.
C. Sinh học lượng tử.
D. Vật lý thiên văn.
Câu 8. Máy biến áp là thiết bị dùng để
A. biến đổi cường độ dòng điện.
B. biến đổi tần số dòng điện.
C. biến đổi điện áp dòng điện.
D. biến đổi công suất dòng điện.
Câu 9. Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?
A. Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
B. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
C. Khi đun nóng các ống nghiệm nên đặt thẳng đứng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
D. A và B đều đúng.
Câu 10. Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.
A. Đo chiều cao của học sinh trong lớp.
B. Đo cân nặng của học sinh trong lớp.
C. Đo thời gian đi từ nhà đến trường.
D. Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường.
Câu 11. Có những sai số phép đo nào?
A. Sai số hệ thống và sai số tỉ đối.
B. Sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
C. Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
D. Sai số tỉ đối và sai số tuyệt đối.
Câu 12. Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:
A. 2,5 m.
B. 2,6 m.
C. 2,58 m.
D. 2,59 m.
Câu 13. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n | s (m) |
1 | 2,000 |
2 | 2,020 |
3 | 2,000 |
4 | 1,980 |
5 | 1,990 |
Trung bình | 1,998 |
Giá trị trung bình của quãng đường là:
A. 1,999 m.
B. 1,998 m.
C. 1,98 m.
D. 1,988 m.
Câu 14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?
A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được.
C. Chất điểm là một điểm.
D. Chất điểm là những vật có khối lượng rất nhỏ.
Câu 15. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?
A. Có phương và chiều xác định.
B. Có đơn vị đo là mét.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Câu 16. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương xác định.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Câu 17. Xác định quãng đường đi được của người đó?
A. 5 km.
B. 6 km.
C. 8 km.
D. 3 km.
Câu 18: Xác định độ dịch chuyển của người đó?
A. 6 km.
B. 2 km.
C. 8 km.
D. 3 km.
........................
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10
Câu 1. Đáp án đúng là: A
Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.
Câu 2. Đáp án đúng là: B
Quá trình phát triển của vật lý gồm 3 giai đoạn:
Câu 3. Đáp án đúng là D.
3 đồ thị đầu là đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị cuối có vận tốc không thay đổi ứng với chuyển động đều.
Câu 4. Đáp án đúng là: C
Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
Nhà vật lí Faraday khám phá và phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân lại và là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
Câu 5. Đáp án đúng là: D
Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.
Câu 6. Đáp án đúng là: A
Vật lý có vai trò là cơ sở của học tự nhiên và công nghệ. Các khái niệm, định luật, định lí, nguyên lí của vật lí được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của khoa học tự nhiên, đặc biệt là trong việc giải thích các cơ chế của các hiện tượng tự nhiên.
Câu 7. Đáp án đúng là: B
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Hoá lí, cụ thể là ngành Vật lí nguyên tử.
Câu 8. Đáp án đúng là: C
Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.
Câu 9. Đáp án đúng là: D
Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
Câu 10. Đáp án đúng là: D
Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.
Câu 11. Đáp án đúng là: C
Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Câu 12. Đáp án đúng là: B
Câu 13. Đáp án đúng là: B
Câu 14. Đáp án đúng là B.
Câu 15. Đáp án đúng là: C
Câu 16. Đáp án đúng là: D
Câu 17. Đáp án đúng là C.
Câu 18: Đáp án đúng là B.
Câu 19. Đáp án đúng là: C
Câu 20. Đáp án đúng là D
Câu 21. Đáp án đúng là D.
Câu 22. Đáp án đúng là C.
Câu 23. Đáp án đúng là A.
Câu 24. Đáp án đúng là B.
Câu 25. Đáp án đúng là D.
Câu 26. Đáp án đúng là A.
Câu 27. Đáp án đúng là C.
Câu 28. Đáp án đúng là C.
............
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức, kĩ năng | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng số câu | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Trắc nghiệm | Tự luận | |||
1 | Mở đầu | 1.1. Làm quen với Vật lý | 1 | 1 |
|
| 2 |
|
1.2. Các quy tắc an toàn trong thực hành Vật lí | 1 | 1 |
|
| 2 |
| ||
1.3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả | 1 | 1 |
|
| 2 |
| ||
2 | Động học | 2.1. Độ dịch chuyển và quãng đường đi | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
|
2.2. Tốc độ và vận tốc | 1 | 1 | 1 | 1 (TL) | 3 | 1 | ||
2.3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
| ||
2.4. Chuyển động biến đổi. Gia tốc | 1 | 1 | 2 | 1 (TL) | 4 | 1 | ||
2.5.Chuyển động thẳng biến đổi đều | 1 | 1 | 1 |
| 3 |
| ||
2.6. Sự rơi tự do |
| 1 | 1 (TL) |
| 1 | 1 | ||
2.8. Chuyển động ném |
| 1 | 1 |
| 2 |
| ||
Tổng số câu |
|
|
|
| 28 | 3 | ||
Tỉ lệ điểm |
|
|
|
| 7 | 3 |
Lưu ý:
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
- Câu hỏi tự luận ở phần vận dụng và vận dụng cao.
.............
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2022
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đô thị.
B. Quản lí đất đai.
C. Kĩ sư trắc địa.
D. Quản lí xã hội.
Câu 2. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
A. Kí hiệu.
B. Kí hiệu theo đường.
C. Chấm điểm.
D. Bản đồ - biểu đồ.
Câu 3. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp
A. khoanh vùng.
B. kí hiệu.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. đường đẳng trị.
Câu 4. Đối với bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào
A. bản đồ.
B. hướng bắc.
C. GPS.
D. tọa độ.
Câu 5. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. định tính.
B. định vị.
C. định lượng.
D. định luật.
Câu 6. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là
A. SiAl.
B. Nife.
C. Magiê.
D. Sima.
Câu 7. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
A. 5km.
B. 50km.
C. 30km.
D. 15km.
Câu 8. Các múi giờ trên Trái Đất được đánh số thứ tự theo hướng tây đông từ múi số
A. 0 đến 23.
B. 1 đến 24.
C. 24 đến 1.
D. 23 đến 0.
Câu 9. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào
A. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.
B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt Trời ở nơi đó.
C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.
D. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.
Câu 10. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?
A. Bắc Mĩ.
B. Phi-lip-pin.
C. Âu-Á.
D. Nam Cực.
Câu 11. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?
A. Lục địa nâng lên, hạ xuống.
B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
C. Các lớp đá cứng bị đứt gãy.
D. Động đất, núi lửa hoạt động.
Câu 12. Phong hoá sinh học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?
A. Hố trũng thổi mòn.
B. Bề mặt đá rỗ tổ ong.
C. Ngọn đá sót hình nấm.
D. Cao nguyên băng hà.
Câu 14. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trường, tài nguyên.
D. dân đô học, đô thị học.
Câu 15. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô của các đối tượng được thể hiện bằng
A. các kí hiệu có kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau của các kí hiệu
C. các kí hiệu có hình dạng khác nhau.
D. các kí hiệu tượng hình khác nhau.
Câu 16. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
B. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
C. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.
Câu 17. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp
A. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
B. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
C. nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
D. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.
Câu 18. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là
A. chí tuyến.
B. cực Bắc.
C. vòng cực.
D. xích đạo.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?
A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
D. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.
Câu 20. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
A. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
C. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hoá?
A. Chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
B. Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
C. Tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
D. Phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.
Câu 22. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo
A. kinh tuyến giữa.
B. điểm cực đông.
C. biên giới quốc gia.
D. vị trí của thủ đô.
Câu 23. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là
A. nhà máy, đường giao thông.
B. các luồng di dân, hướng vận tải.
C. đường biên giới, điểm khai thác khoáng.
D. trạm biến áp, đường dây tải điện.
Câu 24. Sự hình thành của dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ do tác động của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.
B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.
D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu sự khác nhau của nội lực và ngoại lực (về khái niệm, nguyên nhân).
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm sẽ diễn ra như thế nào?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa 10
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.B | 2.D | 3.A | 4.C | 5.B | 6.B | 7.A | 8.A |
9.C | 10.B | 11.A | 12.A | 13.D | 14.C | 15.A | 16.A |
17.C | 18.A | 19.A | 20.D | 21.D | 22.C | 23.B | 24.B |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 | * Nội lực - Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. - Nguyên nhân sinh ra nội lực là do: sự phân huỷ của các chất phóng xạ; Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt; Chuyển động tự quay của Trái Đất; Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,... * Ngoại lực - Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. | 1,0
1,0 |
2 | * Sự luân phiên ngày đêm Do có hình khối cầu, nên Trái Đất luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa còn một nửa chưa được chiếu sáng, sinh ra ngày và đêm. Trái Đất tự quay quanh trục, dẫn đến tất cả mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại lần lượt chìm trong bóng tối, gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên. * Giải thích - Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất vẫn có ngày và đêm. - Thời gian ban ngày và ban đêm là 6 tháng. - Với thời gian ngày - đêm kéo dài như vậy trên Trái Đất sẽ không thể tồn tại sự sống vì phần ban ngày trong 6 tháng sẽ rất nóng do bị Mặt Trời đốt nóng liên tục, còn phần ban đêm trong 6 tháng sẽ rất lạnh do không được Mặt Trời chiếu đến. | 1,0
1,0 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lý 10
...............
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 lớp 10
Link tải Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) chính:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi lớp 10 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) tại đây