25 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021 Đề thi học kì I môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024
Link tải 20 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chính:
25 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021 DownloadĐề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021 - Đề 1
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
(Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì ?
Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng trong câu: “Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến”?
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị?
Câu 4 (1,0 điểm): Việc tha tội chết cho mẹ con Lý thông của Thạch Sanh thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật này, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân ta?
II. KIỂM TRA KIẾN THỨC (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Thế nào là động từ? Cho 1 ví dụ về động từ?
Câu 2 (0,5 điểm): Kể tên các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?
Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? (Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
III. LÀM VĂN (5,0 điểm)
Hãy kể về người mẹ của em.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 3,0 | |
1 | - Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Thạch Sanh”. - Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: Tự sự. | 0,25 0,25 | |
2 | - Danh từ chung: nhà vua. - Danh từ riêng: Thạch Sanh. | 0,25 0,25 | |
3 | Mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị là vì: - Mẹ con Lý Thông là kẻ ác, tham lam, nhiều lần hãm hại Thạch Sanh. - Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Kẻ ác sẽ bị trừng trị. | 0,5 0,5 | |
4 | - Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lý Thông thể hiện Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và giàu lòng vị tha. - Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Ở hiền gặp lành. | 0,5 0,5 | |
II | KIỂM TRA KIẾN THỨC | 2,0 | |
1 | - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Ví dụ về động từ. | 0,25 0,25 | |
2 | Các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6: - Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Thánh Gióng. | 0,25 0,25 | |
3 | Ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”: - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang. - Khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo. | 0,5 0,5 | |
III | LÀM VĂN | 5,0 | |
Hãy kể về người mẹ của em. | |||
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài biết kể câu chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và bày tỏ cảm xúc cá nhân. | 0,5 | ||
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. | 0,5 | ||
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định hướng: Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn tượng, cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ. Thân bài: - Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng ngày của mẹ. - Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em: + Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán xuyến mọi công việc gia đình. + Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa ăn, giấc ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên người… + Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con vụng về trong mọi công việc… - Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người: + Cởi mở, hoà nhã với xóm làng... + Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. - Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm mà em dành cho mẹ. Kết bài Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là con của mẹ. | 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 | ||
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng tạo (sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm,…). | 0,5 |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021 - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 (1điểm): Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
“ ... Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và các phép thần thông”
1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:
A. Thánh Gióng
B. Thạch Sanh
C. Lạc Long Quân
D. Lang Liêu
2. “Thiên thần” là từ mượn
A. Đúng
B. Sai
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Biểu cảm
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Tự sự
4. Dòng nào dưới đây là phần trung tâm của cụm danh từ “ mọi phép thần thông”?
A. Thần thông
B. Mọi
C. Phép
D.Thần
Câu 2 (0,5 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm
(1)........................ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm (2)....................
Câu 3 (0,5 điểm): Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm
Cột A | Nối | Cột B |
1. Từ láy 2. Từ đơn 3. Từ ghép | 1+ 2+ | a. là từ chỉ gồm một tiếng b. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ về âm với nhau |
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 4 (1điểm): Cho câu sau, phát hiện lỗi sai và sử lại cho đúng
Một số bạn còn bàng quang với lớp.
Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng
Lỗi sai:....................................................................................................................
Sửa:........................................................................................................................
Câu 5 (2 điểm): Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành cụm danh từ và đặt câu
Câu 6 (5 điểm): Kể một kỉ niệm với thầy hoặc cô giáo của em.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
Đáp án | B | A | D | C | danh từ, chủ ngữ | 1 + b 2 + a |
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 4 (1 điểm)
- Thay từ: Bàng quang = bàng quan (0,5)
- Sửa lại: Có một số bạn còn bàng quan với lớp(0,5)
Câu 5 (2 điểm):
Các danh từ chỉ sự vật: nhà, cửa, chó, mèo
Phát triển thành cụm danh từ: Những con mèo
Đặt câu: Những con mèo nhà em rất đẹp
Câu 6 (5 điểm)
a) Nội dung
* Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô giáo của em.
* Thân bài (4 điểm)
- Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy cô giáo.
- Tình huống xảy ra sự việc.
* Kết bài (0,5 điểm)
- Em hiểu và kính trọng thầy cô giáo của mình.
- Nhớ mãi tình cảm của thầy cô.
b) Hình thức
Bài viết gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài được trình bày khoa học, rõ ràng và diễn đạt mạch lạc ...
c) Kĩ năng: Có kĩ năng làm văn tự sự
....
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn tập môn Ngữ văn 6 học kì 1
Link tải 20 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chính:
20 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
TOP 20 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô giao đề ôn tập học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Xem thêm các thông tin về 20 đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại đây