Giải Toán lớp 5 (SGK) - Tuần 1+2 (Trang 4->14) Giải bài tập Toán lớp 5
Link tải Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 chính:
Giải Toán lớp 5 (SGK) - Tuần 1+2 (Trang 4->14) DownloadChương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích
- Giải bài tập trang 4 SGK Toán 5: Ôn tập khái niệm về phân số
- Giải bài tập trang 6 SGK Toán 5: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
- Giải bài tập trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số
- Giải bài tập trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
- Giải bài tập trang 8 SGK Toán 5: Phân số thập phân
- Giải bài tập trang 9 SGK Toán 5: Luyện tập phân số thập phân
- Giải bài tập trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
- Giải bài tập trang 11 SGK Toán 5: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
- Giải bài tập trang 12, 13, 14 SGK Toán 5: Hỗn số
Giải bài tập trang 4 SGK Toán 5: Ôn tập khái niệm về phân số
Giải toán lớp 5 trang 4 bài 1
a) Đọc các phân số:
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
Phương pháp giải:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) Năm phần bảy;
hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm);
chín mươi mốt phần ba mươi tám;
sáu mươi phần mười bảy;
tám mươi lăm phần nghìn).
b)
Phân số | |||||
Tử số | 5 | 25 | 91 | 60 | 85 |
Mẫu số | 7 | 100 | 38 | 17 | 1000 |
Giải toán lớp 5 trang 4 bài 2
Viết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17.
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
;
;
Giải toán lớp 5 trang 4 bài 3
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32; 105; 1000.
Phương pháp giải
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 11.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Giải toán lớp 5 trang 4 bài 4
Phương pháp giải
Số 11 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Video Giải Toán lớp 5 trang 4
Giải bài tập trang 6 SGK Toán 5: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Giải toán lớp 5 trang 6 bài 1
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 11.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Giải toán lớp 5 trang 6 bài 2
Quy đồng mẫu các phân số:
Phương pháp giải
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a) MSC: 24
b) MSC: 12
c) MSC: 48
Giải toán lớp 5 trang 6 bài 3
Tìm các phân số bằng nhau trong các số dưới đây:
Phương pháp giải
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản. Các phân số có phân số tối giản bằng nhau thì chúng bằng nhau.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Vậy
Vậy
Video Giải Toán lớp 5 trang 6
Giải bài tập trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số
Giải toán lớp 5 trang 7 bài 1
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: <; >; =
Phương pháp giải
a) Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
+) ;
+) ;
+)
Vậy ;
+)
Mà
Vậy .
Giải Toán lớp 5 trang 7 bài 2
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
b) .
Đáp án
a) Quy đồng mẫu số: MSC = 18
; ;
Giữ nguyên phân số
Ta có: hay .
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:.
b) Quy đồng mẫu số: MSC = 8
; ;
Giữ nguyên .
Ta có: hay
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Giải bài tập trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
Giải Toán lớp 5 trang 7 bài 1
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống >, <, =
b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
Phương pháp giải
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 11.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 11.
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
b) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Giải Toán lớp 5 trang 7 bài 2
a) So sánh các phân số:
b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
Phương pháp giải
Trong hai phân số có cùng tử số:
- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia.
Giải Toán lớp 5 trang 7 bài 3
Phân số nào lớn hơn?
a) ;
b)
c) .
Phương pháp giải
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- So sánh hai phân số với 1.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) ;
Mà (vì 21>20)
Vậy .
b) ; Giữ nguyên
Mà
Vậy ;
c) ; nên ta có
Vậy .
Giải Toán lớp 5 trang 7 bài 4
Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Phương pháp giải
Quy đồng mẫu số hai phân số và rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Quy đồng mẫu số
Vì
nên
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Giải bài tập trang 8 SGK Toán 5: Phân số thập phân
Giải toán lớp 5 trang 8 bài 1
Đọc các phân số thập phân:
Phương pháp giải
Để đọc phân số, ta đọc tử số, đọc "phần" rồi sau đó đọc mẫu số.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Chín phần mười;
Hai mươi mốt phần trăm;
Sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn;
Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu.
Giải toán lớp 5 trang 8 bài 2
Viết các phân số thập phân:
- Bảy phần mười;
- Hai mươi phần trăm;
- Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn;
- Một phần triệu.
Phương pháp giải
Dựa vào cách đọc phân số để viết các phân số tương ứng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Bảy phần mười;
Hai mươi phần trăm;
Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn;
Một phần triệu.
Giải toán lớp 5 trang 8 bài 3
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Phương pháp giải
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10;100;1000;...
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Đó là các phân số:
Giải toán lớp 5 trang 8 bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Giải bài tập trang 9 SGK Toán 5: Luyện tập phân số thập phân
Giải toán lớp 5 trang 9 bài 1
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
Phương pháp giải
Quan sát tia số rồi điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Giải toán lớp 5 trang 9 bài 2
Viết các phân số sau thành phân số thập phân
Phương pháp giải
Quy đồng các phân số sao cho mẫu số của các phân số mới là 10;100;1000;...
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Giải toán lớp 5 trang 9 bài 3
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là 100:
Phương pháp giải
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 100100.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Giải toán lớp 5 trang 9 bài 4
So sánh các phân số sau:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
Phương pháp giải
So sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh các phân số đã học.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
+)
+)
Vậy
Vì 80 > 29 nên
Vậy:
Giải toán lớp 5 trang 9 bài 5
Một lớp học có 30 học sinh, trong đó số học sinh là học sinh giỏi Toán, số học sinh là học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt?
Phương pháp giải
- Tìm số học sinh giỏi Toán ta lấy số học sinh cả lớp nhân với .
- Tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt ta lấy số học sinh cả lớp nhân với
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Số học sinh giỏi toán là: 30 x = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng việt là: 30 x = 6 (học sinh)
Giải bài tập trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
Giải toán lớp 5 trang 10 bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Giải toán lớp 5 trang 10 bài 2
Tính:
Phương pháp giải
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 11 sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Giải toán lớp 5 trang 10 bài 3
Một hộp bóng có số bóng màu đỏ, số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Phương pháp giải
Coi tổng số bóng là 11 đơn vị.
Đê tìm phân số chỉ số bóng màu vàng ta lấy 11 trừ đi tổng số bóng màu đỏ và màu xanh.
Đáp án và hướng dẫn giải bài tập toán 5 bài 3:
Số bóng màu vàng là:
Giải bài tập trang 11 SGK Toán 5: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
Giải toán lớp 5 trang 11 bài 1
Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
e) ;
f) ;
g) .
Phương pháp giải
a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
b) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Giải toán lớp 5 trang 11 bài 2
Tính
Phương pháp giải
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Giải toán lớp 5 trang 11 bài 3
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Phương pháp giải
- Tính diện tích tấm bìa ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm bìa chia cho 3.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Diện tích tấm bìa là:
Diện tích mỗi phần là:
Đáp số: (m2).
Giải bài tập trang 12, 13, 14 SGK Toán 5: Hỗn số
Giải Toán lớp 5 trang 12 bài 1
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Hướng dẫn giải
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) : Hai và một phần tư.
b) : Hai và bốn phần năm.
c) : Ba và hai phần ba.
Giải Toán lớp 5 trang 13 bài 2
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
Hướng dẫn giải
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Điền từ trái qua phải:
Giải Toán lớp 5 trang 13 bài 1
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Đáp án:
Giải Toán lớp 5 trang 14 bài 2
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
Mẫu:
Phương pháp giải: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông thường.
Đáp án:
b) Ta có :
c) Ta có:
Giải Toán lớp 5 trang 14 bài 3
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
Mẫu:
Phương pháp giải: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông thường.
Đáp án:
Link tải Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 chính:
Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 DownloadGiải Toán lớp 5 (SGK) mang tới những lời giải chi tiết cho từng bài học của từng chương trong chương trình Toán 5. Giải bài tập SGK Toán lớp 5 rất dễ hiểu, chi tiết giúp các em ngày càng học tốt môn Toán. Xem thêm các thông tin về Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 tại đây