Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 - 2021 147 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 sách KNTT, CTST, Cánh diều (11 môn)
Link tải Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) chính:
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 - 2021 DownloadĐề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1. Các phép toán trong N, thứ tự thực hiện các phép tính | Nhận biết được số phần tử của một tập hợp và số chia hết cho 3 | Kĩ năng thực hiện phép tính trong N, tính được x thông qua thứ tự thực hiện các phép tính | Vận dụng tính chất chia hết của một tổng tìm n | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | 2 1,0đ 10% | 3 1,5đ 15% | 1 1,0đ 10% | 6 3,5đ 35% | |||||||||
2. Tập hợp Z các số nguyên | Nhận biết được số đối của một số nguyên | Kĩ năng thực hiện phép tính trong Z | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | 1 0,5 5% | 2 1,0đ 10% | 3 1,5đ 15% | ||||||||||
3. Các bài toán về lũy thừa | Biết vận dụng các công thức về lũy thừa để nhận biết kết quả | Kĩ năng thực hiện phép tính về lũy thừa | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | 1 0,5đ 5% | 1 0,5đ 5% | 2 1,0đ 10% | ||||||||||
4. Các bài toán về ƯC, BC, UCLN, BCNN | Nhận biết kết quả về ƯC và BC | Vận dụng kiến thức về BC và BCNN để giải bài toán | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | 1 0,5đ 5% | 1 1,0đ 10% | 2 1,5đ 15% | ||||||||||
5. Đoạn thẳng | Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. | Biết chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng | Biết vẽ hình. Tính được độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | 1 0,5đ 5% | 1 0,5đ 5% | 2 1,0đ 10% | 4 2,0đ 20% | |||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ% | 6 3,0đ 30% | 7 4,0đ 40% | 3 2,0đ 20% | 1 1,0đ 10% | 17 10đ 100% |
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021
PHÒNG GD&ĐT………. (Đề thi có 01 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN – Khối lớp 6 |
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Số phần tử của tập hợp A = {2; 4; 6; 8; 10} là:
A. 10
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 2. Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A. 26
B. 223
C. 108
D. 2019
Câu 3. Kết quả của phép tính 34 . 32 = ?
A. 36
B. 32
C. 38
D. 33
Câu 4. Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?
A. 3
B. 2
C. 6
D. 8.
Câu 5. Số đối của số 3 là:
A. 3
B. -3
C. 1
D. -1
Câu 6. Cho hình vẽ:
Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Điểm ……... nằm giữa hai điểm……....................”
PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính
a) 18 : 32 + 5. 23
b) (–12) + 42
c) 53. 25 + 53.75
Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết
a) x - 6 = - 3
b) 2x + 11 = 15
c) (2x – 12) . 2 = 23
Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400.
Câu 10. (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao?
b) So sánh OA và AB ?
c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
Câu 11. (1,0 điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Tổng câu trắc nghiệm: 6.
Câu | Đáp án |
1 | [0,5] C |
2 | [0,5] D |
3 | [0,5] A |
4 | [0,5] B |
5 | [0,5] B |
6 | [0,5] …..M……..N và P |
Phần đáp án câu tự luận:
Tổng câu tự luận: 5.
Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính
a) (0,5 điểm)
18 : 32 + 5. 23
Gợi ý làm bài:
TL:
18:32 + 5.23 = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42
b) (0,5 điểm)
(–12) + 42
Gợi ý làm bài:
TL:
(-12) + 42 = (42 - 12) = 30
c) (0,5 điểm)
53.25 + 53.75
Gợi ý làm bài:
TL:
53.25 + 53.75 – 200 = 53.(25 + 75)
= 53.100 – 200 = 5300
Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết
a) (0,5 điểm)
x - 6 = - 3
Gợi ý làm bài:
TL:
x - 6 = - 3
x = - 3 + 6
x = 3
Vậy x = 3
b) (0,5 điểm)
x - 6 = - 3
Gợi ý làm bài:
TL:
2x + 11 = 15
2x = 15 – 11
2x = 4
x = 4 : 2
x = 2
Vậy x = 2
c) (0,5 điểm)
(2x – 12) . 2 = 23
Gợi ý làm bài:
TL:
(2x – 12) . 2 = 23
2x - 12 = 23 : 2
2x – 12 = 22
2x – 12 = 4
2x = 4 + 12
2x = 16
x = 16: 2
x = 8
Vậy x = 8
Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400.
Gợi ý làm bài:
TL:
Gọi số học sinh đi tham quan là a. (a ∈ N)
Ta có a ⁝ 18 ; a ⁝ 24 nên a BC (18; 24) và 300 ≤ a ≤ 400
Mà 18 = 2. 32 ; 24 = 23. 3
do đó BCNN (18; 24) = 23. 32 = 72
BC (18; 24) = {0 ; 72 ; 144 ; 216 ; 288 ; 360 ; 432} Vì 300 ≤ a ≤ 400 nên a = 360 Vậy số học sinh đi tham quan là 360 học sinh
Câu 10 (2,0 điểm)
Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
HS vẽ hình chính xác (0,25 điểm)
a) (0,5 điểm)
Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao?
Gợi ý làm bài:
TL:
Điểm A nằm giữa O và B
Vì trên tia Ox: OA < OB (3 < 6)
b) (0,75 điểm)
So sánh OA và AB ?
Gợi ý làm bài:
TL:
Vì A nằm giữa O và B
Ta có: AO + AB = OB
3+ AB = 6
AB = 6 – 3 = 3cm
Vậy OA = AB
c) (0,5 điểm)
Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
Gợi ý làm bài:
TL:
Vì điểm A nằm giữa O, B và cách đều O và B (OA = OB). nên điểm A là trung điểm của OB
Câu 11 (1,0 điểm)
Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) ⁝ (n +1)
Gợi ý làm bài:
TL:
(2n + 5) ⁝ (n +1)
=> 2(n +2) + 3 ⁝ (n+1)
=> Mà 2(n+3) ⁝ (n+1)
Nên 3 ⁝ (n+1)
=> n+1 ∈ Ư(3) = {1;2;3}
n+1=1=> n = 0
n+1 = 2 => n= 1
n+1 = 3 => n = 2
Vậy n = 0, n =1, n= 2
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021
TRƯỜNG THCS……….. NHÓM NGỮ VĂN 6 | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Thời gian làm bài: 90 phút |
Mức độ Nội dung | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | CỘNG | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
I. Phần văn bản - Em bé thông minh - Thạch Sanh - Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi - Treo biển | Nhận diện tên văn bản, thể loại, trình bày khái niệm thể loại | Hiểu được nội dung của đoạn văn, văn bản; hiểu ý nghĩa chi tiết và ý nghĩa truyện | Rút ra bài học bản thân; biết cách tìm hiểu sự vật, hiện tượng; biết ứng xử đúng trước góp ý của người khác | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1ý/1 câu 1 10% | 1ý/1 câu 1 10% | 1ý/1 câu 1 10% | 1 3 30% | |
II. Phần Tiếng Việt - Danh từ - Động từ - Cụm danh từ - Cụm động từ | Nhận diện từ loại và cụm từ trong câu, đoạn văn | Phân loại từ, phát triển từ thành cụm từ, phân tích cấu tạo cụm từ | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1ý/1 câu 1 10% | 1ý/1 câu 1 10% | 1 2 20% | ||
III. Phần Tập làm văn | Viết bài văn tự sự | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 5 50% | ||||
TỔNG Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2ý/2 câu 2 20% | 2 ý/2 câu 2 20% | 1 5 50% | 1ý/1 câu 1 10% | 3 10 100% |
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021
TRƯỜNG THCS……… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút |
Phần I: Đọc - Hiểu (5 điểm):
Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi:
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể”.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập I, trang 100)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian gì?
Câu 2: Trong đoạn văn trên, câu văn nào thể hiện rõ nhất nội dung ý nghĩa của truyện? Giải thích lý do em chọn câu văn đó?
Câu 3: Xác định một cụm danh từ trong đoạn văn trên và phân tích cấu tạo.
Câu 4: Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của chú ếch, em rút ra bài học gì cho bản thân mình?
Phần II. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Kể về một chuyến tham quan mà em nhớ mãi.
Đề 2: Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích để kể lại truyện đó.
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021
Phần I (5 điểm):
Câu 1 (1 điểm):
- Học sinh nêu đúng tên văn bản: “Ếch ngồi đáy giếng” (0,5 điểm)
- Thể loại truyện ngụ ngôn (0,5 điểm)
Câu 2 (1 điểm):
- Học sinh hiểu được nội dung đoạn văn, xác định đúng câu văn thể hiện rõ nhất nội dung ý nghĩa của truyện:
“Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể”. (0,5 điểm).
- Học sinh có thể giải thích theo ý hiểu miễn sao chạm vào các ý:
+ Câu văn cho thấy hiểu biết của ếch hạn hẹp (0,25 điểm)
+ Tính cách của con ếch: chủ quan, kiêu ngạo,… (0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
- Học sinh xác định đúng một cụm danh từ có trong đoạn văn (1 điểm)
- Phân tích đúng cấu tạo của cụm danh từ đó (1 điểm)
Có thể phân tích được một trong các cụm danh từ sau:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s2 |
một | con | ếch | |||
một | giếng | nọ | |||
vài | con | nhái, cua, ốc | bé nhỏ | ||
cả | giếng | ||||
các | con | vật | kia | ||
một | vị | chúa tể |
Câu 4 (1 điểm):
Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tế, nêu ra được bài học của bản thân (1 điểm)
Có thể đưa ra các ý kiến sau:
- Phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình,…
- Biết hạn chế của bản thân, không chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác,….
Phần II. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh viết bài văn cần đảm bảo yêu cầu chung sau đây:
1. Về hình thức
- Viết đúng thể loại văn tự sự
- Bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc
- Các sự việc được sắp xếp theo trình tự hợp lý
- Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu thông thường.
2. Nội dung:
Học sinh có thể có những cách diễn đạt riêng song cần đảm bảo kiến thức sau:
Đề 1: Kể về một chuyến tham quan mà em nhớ mãi.
a. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu về chuyến tham quan mà em nhớ mãi
b. Thân bài: Kể lại diễn biến chuyến tham quan
- Thời gian, không gian (khi nào, ở đâu?,...)
- Tâm trạng của em lúc được đi tham quan
- Những sự việc diễn ra trên đường đi, tại nơi tham quan,...
- Kết thúc chuyến tham quan
c. Kết bài: Ý nghĩa của chuyến đi tham quan và liên hệ bản thân
Đề 2: Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích để kể lại truyện đó.
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật em đóng vai và câu chuyện em sẽ kể
b. Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện
- Sự việc mở đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
c. Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện và liên hệ bản thân
* Biểu điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, rõ ý.
- Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu cơ bản trên, có thể mắc lỗi diễn đạt nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung.
- Điểm 2,5: Bài chỉ đạt ½ số yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường.
- Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu kém.
- Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề.
* Ghi chú: Căn cứ vào đối tượng và bài làm thực tế của học sinh, dựa vào thang điểm trên giáo viên cho các mức điểm còn lại cho phù hợp.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Sáng tạo | Cộng | Định hướng phát triển năng lực học sinh | |
Trắc nghiệm | Tự luận | Tự luận | Tự luận | Tự luận | |||
1. Thực vật có hoa | Cơ quan sinh sản thực vật | 1 0,25 2,5% | - Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề. - Năng lực tiên đoán, nhận định | ||||
Số câu: 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | 100%=0,25đ | ||||||
2. Thân | Các dạng thân chính | 1 1 10% | - Năng lực tư duy - Năng lực quan sát | ||||
Số câu:1 Số điểm 1 Tỉ lệ %: 10% | 100%= 1 đ | ||||||
3. Lá | Lá biến dạng – Hô hấp thực vật | Đặc điểm lá đơn, lá kép | Phần lớn nước vào cây đi đâu? | Phần lớn nước vào cây đi đâu? | 10 8,75 87,5% | - Năng lực tự học. - Giải quyết vấn đề - Năng lực tiên đoán, nhận định | |
Số câu: 10 Số điểm 8,75 Tỉ lệ %: 87,5% | 20%=1,75đ | 34,3%=3đ | 34,3%=3đ | 11,4%=1đ | |||
Tổng cộng Số câu: 12 Số điểm 10 Tỉ lệ: 100% | Số câu: 9 Số điểm 3 3 đ= 30% | Số câu: 1 Số điểm 3 3 đ= 30% | Số câu:1 Số điểm 3 3 đ= 30% | Số câu: 1 Số điểm 1 3 đ= 30% | 12 10 100% |
Đề thi học kì I môn Sinh học lớp 6
PHÒNG GDĐT QUẬN…… TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: SINH HỌC 6 |
I. Phần trắc nghiệm (2đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Lá cây xương rồng biến thành gai để.
A. Bảo vệ cây
B. Giảm sự thoát hơi nước
C. Làm đẹp cho cây
D. Chống gió
Câu 2. Lá bắt mồi có ở cây.
A. Bèo đất
B. Đậu hà lan
C. Mây
D. Dong ta
Câu 3. Lá biến dạng để.
A. Cây leo lên
B. Cây bắt mồi
C. Thích nghi với điều kiện sống
D. Bảo vệ cây
Câu 4. Củ hành thuộc loại lá biến dạng nào?
A. Tay móc
B. Tua cuốn
C. Bắt mồi
D. Dự trữ
Câu 5. Cây rau má tạo thành cây mới bằng cơ quan sinh dưỡng nào?
A. Lá
B. Rễ củ
C. Thân bò
D. Thân rễ
Câu 6. Lá của các loài cây nào dưới đây được sử dụng là thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
B. Lá trúc đào
C. Lá mây
D. Lá xà cừ
Câu 7. Cơ quan nào dưới đây chỉ có ở thực vật có hoa?
A. Quả
B. Hạt
C. Rễ
D. Thân
Câu 8. Ban đêm để nhiều hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa ta bị ngạt thở vì thiếu khí
A. CO2
B. Oxi
C. Ni tơ
D. Hidro
II. Phần tự luận (8đ)
Câu 1 (1 đ): Có mấy loại thân chính chính?
Câu 2 (3): Phân biệt lá đơn và lá kép?
Câu 3 (3 đ): Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
Câu 4 (1 đ): Theo em từ thí nghiệm 1 (Dũng - Tú) Sách giáo khoa trang 80 có thể thiết kế thí nghiệm 2 (Tuấn – Hải) thay bằng dụng cụ gì vẫn chứng minh được phần lớn nước vào cây đi đâu?
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 6
Nội dung | Điểm |
I/ TRẮC NGHIỆM 1 – B; 5 - C 2 – A; 6 - A 3 – C; 7 - A 4 – D; 8 - B II/ TỰ LUẬN Câu 1: - Có 3 loại thân chính: + Thân đứng gồm: thân gỗ, thân cột, thân cỏ. + Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuống. + Thân bò. Câu 2: - Lá đơn: có cuống lá nằm dưới chồi nách, mỗi cuống mang một phiến, cuống và phiến rụng cùng một lúc - Lá kép: có cuống chính và các cuống con, mỗi cuống con mang một phiến, chồi nách ở phía trên cuống chính, lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. Câu 3: - Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ. - Khi đánh cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu để nhiều lá, cây bị mất quá nhiều nước có thể héo rồi chết. Câu 4: - 2 túi ni long. | 2 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 8đ 1 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 3 đ 1,5 đ 1,5 đ 3 đ 1,5 đ 1,5đ 1đ 1 đ |
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 May mạc trong gia đình | Lựa chon trang phục phù hợp | Các loại vải thường dùng | Chức nang trang phục và lựa chọn trang phục | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1.đ 10% | 1 1,5đ 15% | 1 2đ 20% | 4 4.5đ 45% | |||||
Chủ đề 2 Trang trí nhà ở | Vai trò nhà ở, dụng cụ cắm hoa | Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở và những vật dụng trang trí nhà ở | Cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở | Ý nghĩa giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp liên hệ bản thân | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1.đ 10% | 1 1đ 10% | 1 0.5 5% | 2 3đ 30% | 6 5.5đ 55% | ||||
T. số câu T. số điểm Tỉ l | 5 3đ 30% | 2 2đ 20% | 1 5đ 50% | 10 10đ 100% |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ lớp 6
SỞ GD-ĐT………… TRƯỜNG PTDTNT THCS………… | ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I Môn: CÔNG NGHỆ 6 |
A. TRẮC NGHIỆM: (4 đ)
Chọn phương án đúng nhất của mỗi câu: 0.5 đ
Câu 1: Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì:
A. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người
B. Quần áo vải bông, màu sẩm, may cầu kỳ giày cao gót
C. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp
D. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng
Câu 2: Tác dụng của khẩu trang.
A. Bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người
B. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. Không có tác dung bảo vệ gì cả
D. Bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân minh
Câu 3: Vai trò của nhà ở là?
A. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên
B. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên và xã hội
C. Bảo vệ hoạt động của con người.
D. Bảo vệ con người tránh tác hại môi trường
Câu 4: Khi trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì?
A. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí.
B. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ.
C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ.
D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian.
Cầu 5: Hoa khô có nguồn gốc được làm từ?
A. Giấy
B. Nhựa
Hoa khô
D. Giấy, nhựa
Câu 6: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân.
C. Có nếp sống không lành mạnh.
D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả.
E . Cả ý trên đều đúng
Câu 7: Vai trò của trang phục :
A. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
B. Bảo vệ con người tránh nhưng tác hại của thiên nhiên.
C. Cả 3 ý trên
D. Bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu môi trường.
Câu 8. Mặc đẹp là:
A. Cả 3 ý trên
B. Mặc phù hợp với lứa tuổi hoàn cảnh sống
C. Mặc giản dị. Biết cách ứng xử khéo léo
D. Mặc mốt quân áo đắc tiền
B. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1. Trang phục là gì? Cách phân chia loại trang phục? 2 đ
Câu 2. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Theo em làm thế nào để có lớp học, phòng ở sạch sẽ ngăn nắp? Là học sinh trong trường PTDTNT em phải làm gì để góp phần trường em xanh, sạch, đẹp? 2đ
Câu 3. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? 2 đ
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ lớp 6
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | B | A | C | E | C | A |
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1: Trang phục là gì? Cách phân chia loại trang phục? - Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng…trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất. - Có 4 loại trang phục: + Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao… + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi. + Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ | 2 |
Câu 2: Nêu được vì sao phải giữ gin nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . Liên hệ được trách nhiệm cũa bản thân trong việc giữ gìn trường lớp, phòng ở sạch sẽ ngăn nắp | 2đ |
* Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn luôn sạch sẽ, điều đó khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay của con người. * Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp vì: + Vì nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ bảo đảm sức khỏe cho mọi thành viên trong gia đình. + Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng. + Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà. HS tự liên hệ trường lớp | |
Câu 3: Nêu được ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên. Làm cho nhà ở đẹp, mát mẻ hơn. Góp phần làm sạch không khí. Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi | 2 |
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021
MẠCH KIẾN THỨC | Số điểm, số câu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng(Thực hành) | Cộng | ||
TN | TL | TN | TL | ||||
Thông tin và biểu diễn thông tin | Số câu | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0.25 | 0.25 | |||||
Luyện tập chuột máy tính | Số câu | 4 | 4 | ||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||
Hệ điều hành Windows | Số câu | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||
Tổ chức thông tin trong máy tính | Số câu | 5 | 5 | ||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||
Các thao tác với tệp và thư mục | Số câu | 5 | 5 | ||||
Số điểm | 7 | 7 | |||||
Tổng | Số câu | 8 | 4 | 5 | 17 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 7 | 10 |
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2020 - 2021
Trường:.................. Lớp:...................... | KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 THỜI GIAN: 45 phút (không kể phát đề) |
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) (Thời gian làm bài trắc nghiệm trong 15 phút)
Câu 1. RAM còn được gọi là
A. Bộ nhớ ngoài
B. Bộ nhớ trong
C. Thiết bị nhớ flash
D. Bộ nhớ cứng
Câu 2. Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào?
A. Khả năng hiểu biết con người
B. Giá thành ngày càng rẻ
C. Khả năng tính toán nhanh
D. Khả năng lưu trữ lớn
Câu 3. Tên tệp thường có mấy phần?
A. Chỉ có phần tên
B. Chỉ có phần tên, phần mở rộng giống nhau
C. Hai phần, phần tên và phần mở rộng được cách nhau bằng dấu chấm
D. Chỉ có phần mở rộng
Câu 4. Thư mục được tổ chức theo hình:
A. Hình lá
B. Hình elip
C. Hình cây
D. Hình tròn
Câu 5. Theo nguyên lí Von NeuMann cấu trúc của máy tính gồm:
A. Bộ nhớ chỉ đọc, CPU
B. Bộ xử lí trung tâm, Loa, Bàn phím
C. CPU, Rom, I/O
D. Bộ xử lí trung tâm, Bộ nhớ, thiết bị vào/ra
Câu 6. Trong các cách viết sau, cách viết nào là tên của tệp?
A. Toanhoc
B. Thuvien*pas
C. Baivan.doc
D. Baihat_doc
Câu 7. Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính:
A. Chương trình hệ điều hành
B. Chương trình luyện tập chuột
C. Chương trình MicroSoft Word
D. Chương trình Solar System 3D
Câu 8. Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là:
A. Thông tin
B. Chỉ dẫn.
C. Lệnh
D. Dữ liệu
Câu 9. Chương trình soạn văn bản là loại phần mềm nào dưới đây ?
A. Phần mềm ứng dụng
B. Phần mềm đóng gói
C. Phần mềm hệ thống
D. Phần mềm tiện ích
Câu 10. Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào là tên của một hệ điều hành?
A. Microsoft Paint
B. Microsoft Word
C. Microsoft Internet Explorer
D. Microsoft Windows
Câu 11. Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin?
A. 5
B. Không giới hạn số lượng
C. 1
D. 10
Câu 12. Thư mục là nơi:
A. Chứa đĩa, tệp tin và thư mục con
B. Chứa tệp tin và thư mục con
C. Chứa đĩa và thư mục con
D. Không chứa gì cả
Phần II: Thực hành: (7 điểm) (Thời gian làm bài thực hành trong 30 phút)
- Khởi động máy tính vào ổ đĩa D Tạo thư mục có tên là HOVATEN-LOP (ví dụ NGUYENANHTHU-6.1)
1/ Tạo cây thư mục như trên và hiển thị cây thư mục (2 điểm)
2/ Sao chép thư mục Lythuyet và Thuchanh trong Tinhoc sang thư mục Nhac (2 điểm)
3/ Đổi tên thư mục Thuchanh trong thư mục Nhac thành thư mục Vandung (1 điểm)
4/Di chuyển thư mục Vandung trong thư mục Nhac vào thư mục Tinhoc (1 điểm)
5/ Xóa tên thư mục Hinh trong thư mục Toan (1 điểm)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2020 - 2021
I. Lý thuyết: 3đ (mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | C | C | D | C | A | D | A | D | B | B |
II. Thực hành (7 điểm)
1. Thực hiện đúng các thao tác tạo thư mục:
Mở cửa sổ My computer→ Chọn ổ đĩa D:\→ Nháy phải tại vùng trống cửa sổ thư mục →nháy chọn New→ nháy chọn folder:gõ tên thư mục đúng theo yêu cầu đề bài.
Tạo được và đúng các thư mục (2 điểm)
2. Thực hiện sao chép được thư mục Lythuyet và Thuchanh trong Tinhoc sang thư mục Nhac (2 điểm)
3. Thực hiện đúng thao tác đổi tên thư mục Thuchanh trong thư mục Nhac thành thư mục Vandung (1 điểm)
4. Thực hiện đúng thao tác di chuyển thư mục Vandung trong thư mục Nhac vào thư mục Tinhoc (1 điểm)
5. Thực hiện đúng xóa tên thư mục Hinh trong thư mục Toan (1 điểm)
Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 6 học kì 1
Find the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
1. A. temple | B. pretty | C. depend | D. pencil |
2. A. elbow | B. bowl | C. cow | D. show |
3. A. great | B. cheap | C. peace | D. meal |
4. A. couches | B. boxes | C. houses | D. tables |
Choose A,B,C,D for each gap in the following sentences.
1. Our school ........................................... by green fields.
A. is surrounded
B. is surround
C. surrounds
D. surround
2. My friends want to study in a/an .............. school because they want to learn English with English speaking teachers there.
A. national
B. international
C. creative
D. boarding
3. They are healthy. They do ........................... everyday.
A. football
B. physics
C. judo
D. breakfast
4....................... Lan often ....................... homework after school?
A. Does/do
B. Is/do
C. Does/doing
D. Is/does
5.Hanh is usually early__________ school because she gets up early.
A. on
B. for
C. at
D. to
6. Would you like to come to my house for lunch?
A. Yes, sure
B. No, I don’t.
C. I’m sorry. I can’t
D. Yes, I would.
7. . Can you ______ the biscuits for me, please?
A. play
B. pass
C. do
D. have
8. Lan has ________________ hair.
A. long black curly
B. long curly black
C. black long curly
D. long black curly
9. Lan often ------------ her bike to visit his hometown.
A. drives
B. flies
C. rides
D. goes
10. What would you like to drink now? --------------------------------------------
A. No, thank you
B. Yes, please
C. I like to do nothing
D. apple juice, please
Put the verbs in brackets in the correct tense form
1. School (finish)---------------- at 4.30 pm every day.
2. ------------you often (eat) -------lunch in the school canteen?
3. Listen! -------------they (sing) ---- in the classroom?
4. My family likes (spend) ……………………….our summer holidays at the seaside.
5. She (have) ------------- long black hair.
Read the passage then answer the questions below.
Hi! I am Vinh. I come from Da Nang, Viet Nam. I like English and I go to English club everyday. My friends like English, too. It is very interesting to learn English. My English teacher is great and funny. She always makes our English lessons new and different. A lot of tourists come to Da Nang every year, so we have more chances to practice our English. This Saturday I am going to Han River with my parents to watch the international firework competition. I hope I will meet many English people there.
1. Which subject does Vinh like ?
……………………………………………………………………
2. What does he do every day?
……………………………………………………………………
3. Is it interesting to learn English?
……………………………………………………………………
4. Where is Vinh going to this Saturday?
……………………………………………………………………
5. How is his English teacher?
……………………………………………………………………
Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
1. I don’t have a bookshelf in my room.
There------------------------------------------------------------------------------
2. The note book is on the book.
The book ------------------------------------------------------------------------
3. The car is in front of the bus.
The bus ----------------------------------------------------------------------------
4. Quang is lazier than Ha.
Ha-----------------------------------------------------------------------------------
5. A city is noisier than a village.
A village---------------------------------------------------------------------------
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
Find the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - D;
Choose A, B, C, D for each gap in the following sentences.
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - A; 5 - B;
6 - D; 7 - B; 8 - A; 9 - C; 10 - D;
Put the verbs in brackets in the correct tense form
1 - finishes; 2 - Do ... eat; 3 - are singing; 4 - spending; 5 - has;
Read the passage then answer the questions below.
1 - He likes English.
2 - He goes to English club everyday.
3 - Yes, it is.
4 - He is going to Han river this Saturday.
5 - She is great and funny.
Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
1 - There isn't any bookshelf in my room.
2 - The book is under the notebook.
3 - The bus is behind the car.
4 - Ha is more hard-working than Quang.
5 - A village is more peaceful/ quiet than a city.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 - 2021
Cấp độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Sơ lược về môn lịch sử | Biết 1 TK là bao nhiêu năm | ||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 0,25 đ 2,5% | |||||||
2.Xã hội nguyên thủy | Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên thế giới. | Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã | Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ Quá trình tiến hoá của loài người | ||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 2đ 20% | 2 0,5đ 5% | 4 2.75đ 27,5% | |||||
3.Xã hội cổ đại | Quê hương Quảng Nam ta cũng xuất hiện người tối cổ. | Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại. | XH cổ đại Phương tây mang tính chất chiếm hữu nô lệ | ||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 1đ 10% | 1 0,25 đ 2,5% | 3 1,5 đ 15% | |||||
4. Buổi đầu lịch sử nước ta | Tìm hiểu nghề trồng lúa nước trên đất nước ta Câu nói của HCM về hiểu biết l/sử của người VN. | Vật liệu người tinh khôn làm công cụ lao động. | Lập được bảng so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn | ||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 3đ 30% | 1 0,25 đ 2,5% | 1 2đ 20% | 4 5,5 đ 55 % | ||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 5 4 đ 40% | 2 3 đ 30% | 4 1 đ 10% | 1 2 đ 20% | 12 10 đ 100% |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 - 2021
PHÒNG GD&ĐT…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: LỊCH SỬ 6
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là đúng.
Câu 1: Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Lê Duẩn.
Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là:
A. Bầy người .
B. Công xã thị tộc
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây mang tính chất nào?
A. Dân chủ chủ nô
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Chuyên chế trung ương tập quyền
D. Độc tài quân sự.
Câu 4: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?
A.Việt Nam, Thái Lan.
B. Đông phi, Đông Nam Á,Trung Quốc, Châu Âu.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
Câu 5: Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
A.10 năm.
B.100 năm.
C. 1000 năm.
D.10000 năm.
Câu 6: Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là
A. Đá, tre, gỗ, xương, sừng
B. Đồ gốm.
C. Vỏ ốc.
D. Rìu, bôn, chày.
Câu 7: Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích
A. Bàu Tró.
B. Hạ Long
C. Quỳnh Văn.
D. Bàu Dũ
Câu 8: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.
C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
D. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.
Câu 9: Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)
A. Thành tựu văn hóa | B. Tên quốc gia | Nối cột A với B |
1. Kim Tự Tháp | A.Rô-ma. | 1. |
2. Thành Ba-bi-lon | B.Ai Cập. | 2. |
3. Đền Pac-tê-nông | C. Lưỡng Hà. | 3. |
4. Khải Hoàn môn. | D.Hi Lạp. | 4. |
E. Ấn Độ |
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1: (3 điểm)
Theo em nghề trồng lúa nước của nước ta ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
Câu 2: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (3đ)
Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020 - 2021
Câu | Đáp án, hướng dẫn chấm | Biểu điểm | ||||||||||||||||||||||||
Phần trắc nghiệm Câu 1 đến Câu 9 |
9.1- B. 9.2 - C. 9.3 - D. 9.4 - A. | Mỗi ý đúng 0,25đ | ||||||||||||||||||||||||
Phần tự luận Câu 1 (3 điểm) | - Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang với công cụ (đá, đồng) của dân Việt cổ sống định cư ở đồng bằng, ven sông lớn, trồng các loại rau, củ đặc biệt là cây lúa, vì thế nghề trồng lúa nước ta ra đời. - Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta . - Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai ngành chính: Trồng trọt, chăn nuôi. | 1 1 1 | ||||||||||||||||||||||||
Câu 2 (2 điểm) | Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã | 1 1 | ||||||||||||||||||||||||
Câu 3 (2 điểm) | Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3(1đ) - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3 | 1 1 |
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm học 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lớp 6 năm 2020 - 2021
Cấp độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Mức độ vận dụng | ||||||
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
TRÁI ĐẤT | - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp. - Trình bày được vị trí và diện tích của các lục địa và đại dương trên Trái Đất. | - Trình bày được vai trò của lớp vỏ Trái Đất. | - Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất. | - Giải thích câu tục ngữ ở nước ta về hiện tượng ngày đêm dài ngắn. | -Tính theo giờ GMT. | Giải thích được thuật ngữ “ Địa lý” | |||
Tổng số câu:24 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ %: 100% | Số câu:13 Tổng số điểm:4 40% | Số câu:5 Tổng số điểm:3 30% | Số câu:5 Tổng số điểm:2 20% | Số câu:1 Tổng số điểm:1 10% |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lớp 6
PHÒNG GD & ĐT ………….. TRƯỜNG THCS …………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút; |
I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm).
Câu 1: Ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến tại vĩ tuyến nào ?
A. Vĩ tuyến 0o.
B. Vĩ tuyến 90o B.
C. Vĩ tuyến 66o 33’B.
D. Vĩ tuyến 23o27’B.
Câu 2: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh trục là
A. 48 giờ.
B. 12 giờ.
C. 36 giờ.
D. 24 giờ.
Câu 3: Hàng ngày, ta thấy hiện tượng Mặt Trời mọc hướng Đông rồi lại lặn hướng Tây là do
A. Mặt Trời chuyển động.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất tự quay quanh trục.
Câu 4: Vào hai dịp Xuân phân và Thu phân, hiện tượng ngày và đêm ở hai bán cầu sẽ như thế nào ?
A. Ngày dài hơn đêm.
B. Đêm dài hơn ngày .
C. Ngày và đêm bằng nhau.
D. Ngày dài 24 giờ.
Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Trái Đất hình cầu và quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 6: Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng gì ?
A. Hiện tượng lệch hướng các vật chuyển động.
B. Hiện tượng mưa nắng.
C. Hiện tượng gió bão.
D. Hiện tượng mùa.
Câu 7: Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ
A. đi vòng.
B. bị lệch sang phải.
C. đi thẳng.
D. bị lệch sang trái.
Câu 8: Nhiệt độ cao nhất trong lớp lõi của Trái Đất là khoảng
A. 1000o C.
B. 5000o C.
C. 4700o C.
D. 1500o C.
Câu 9: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng
A. từ Đông sang Tây.
B. từ Tây sang Đông.
C. từ Bắc xuống Nam.
D. từ Nam lên Bắc.
Câu 10: Lục địa nào trên bề mặt trái đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Ôxtrâylia.
C. Lục địa Nam Cực.
D. Lục địa Á-Âu.
Câu 11: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là
A. 365 ngày 5 giờ.
B. 365 ngày 3 giờ.
C. 365 ngày 6 giờ.
D. 365 ngày 4 giờ.
Câu 12: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng
A. 56o27’.
B. 23 o27’.
C. 66o33’.
D. 32o27’.
Câu 13: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình
A. elip gần tròn.
B. vuông.
C. tròn.
D. thoi.
Câu 14: Vào ngày 21/3 và 23/9, Mặt trời chiếu vuông góc với trái đất ở vị trí nào?
A. Xích đạo.
B. Vòng cực.
C. Cực.
D. Chí tuyến.
Câu 15: Ngày 22 tháng 12 được gọi là
A. Thu phân.
B. Xuân phân.
C. Đông chí.
D. Hạ chí.
Câu 16: Lớp trung gian bên trong Trái Đất có trạng thái như thế nào ?
A. Từ quánh dẻo đến lỏng.
B. Rắn chắc.
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
D. Lỏng.
Câu 17: Địa điểm nào trên trái đất có ngày (đêm) kéo dài 6 tháng?
A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Vòng cực.
D. Xích đạo.
Câu 18: Lớp lõi Trái Đất có trạng thái
A. lỏng ngoài, rắn trong.
B. từ lỏng tới quánh dẻo.
C. lỏng.
D. rắn chắc.
Câu 19: Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
A. Lục địa Á-Âu.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Nam Cực.
Câu 20: Múi giờ gốc đi qua kinh tuyến nào?
A. Kinh tuyến 270o.
B. Kinh tuyến 0o.
C. Kinh tuyến 90o.
D. Kinh tuyến 180o.
II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Cho câu tục ngữ:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.
Dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy cho biết câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu nào và giải thích?
Câu 2 (1 điểm): Trình bày đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
Câu 3 (1 điểm): Tại vòng loại World Cup 2022 tại bảng G:
Trận bóng đá vòng loại bảng G lượt về giữa đội tuyển Malaysia vs Việt Nam diễn ra tại Malaysia vào lúc 20h45 (31/03/2020). Vậy tại Việt Nam, Hàn Quốc, Các tiểu vương quốc Ả - rập thống nhất (UAE), Qatar muốn xem trực tiếp trận bóng này trên truyền hình là lúc mấy giờ? (Biết Việt Nam múi giờ số +7, Hàn Quốc múi giờ số +9, Malaysia múi giờ số +8, UAE múi giờ số +4, Qatar múi giờ +3 ).
Câu 4 (1 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy giải thích thuật ngữ Địa lý
" Đêm trắng" xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao trên Trái đất? Kể tên 1 số địa điểm xuất hiện hiện tượng này?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lớp 6
I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm): (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | C | C | B | D | B | B | B | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | C | A | A | C | A | A | A | D | B |
II – TỰ LUẬN (5 điểm):
Câu 1 (2 điểm):
* Câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu Bắc (0,5 điểm)
* Giải thích
-Nguyên nhân của hiện tượng trên:
+ Tháng 5 (Mùa hè bán cầu bắc) do bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều hơn, thời gian Mặt Trời chiếu sáng lâu hơn. Đây là mùa nóng của Bán cầu bắc nên ngày dài hơn đêm (0.75 điểm)
+ Tháng 10 (Mùa đông bán cầu bắc): bán cầu Bắc chếch xa phía mặt trời nhiều hơn, thời gian Mặt Trời chiếu sáng ít hơn,. Đây là mùa lạnh ở bán cầu bắc nên ngày ngắn hơn đêm (0.75 điểm)
Câu 2 (1 điểm):
- Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất (0,75đ)
+ Vỏ Trái Đất rất mỏng từ 5-70km, rắn chắc, nhiệt độ tối đa là 10000C.
+ Chiếm 15% thể tích, 1% khối lượng Trái Đất.
+ Được cấu tạo từ nhiều địa mảng.
- Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, nước, không khí, sinh vật…và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. (0,25đ)
Câu 3 (1 điểm):
Qatar | UAE | Việt Nam | Hàn Quốc | |
Múi giờ | +3 | +4 | +7 | +9 |
Giờ | 15h45(0, 25đ) | 16h45(0, 25đ) | 19h45 (0, 25đ) | 21h45 (0, 25đ) |
Câu 4 (1 điểm):
Hiện tượng "Đêm trắng" xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao trên Trái đất: là thuật ngữ dùng để chỉ hiện tượng ban đêm trời không tối hẳn như bình thường, mà có tình trạng: tranh tối tranh sáng như lúc hoàng hôn. Hiện tượng này chỉ xảy ra ở những vùng có vĩ độ cao, về mùa hạ khi ngày dài hơn đêm rõ rệt . (0,75 điểm)
VD: Xanh-pê-téc-pua (Nga)…(0,25 điểm)
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Tên bài | Các cấp độ tư duy | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Tôn trọng kỉ luật | Biết được thế nào là tôn trọng kỉ luật | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 5 1,25 12,5% | 5 1,25 12,5% | |||||||
2. Lịch sự, tế nhị | Biết được thế nào là lịch sự, tế nhị. | Phân biệt được biểu hiện lịch sự, tế nhị trong đời sống | Thái độ đúng đắn về hành vi lịch sự, tế nhị trong cuộc sống | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 4 1 10% | 4 1 10% | 1 2 20% | 9 4 40% | |||||
3. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội | Biết được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội | Rút ra được khái niệm, ý nghĩa của tích cực, tự giác với bản thân | Có hành vi tích cực, tự giác trong lao động và học tập | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 7 1,75 17,5% | 1 2 20% | 1 1 10% | 9 4,75 47,5% | |||||
Tổng câu | 16 | 4 | 1 | 1 | 1 | 23 | |||
Tổng điểm | 4 | 1 | 2 | 2 | 1 | 10 | |||
Tỉ lệ | 40% | 10% | 20% | 20% | 10% | 100% |
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GD&ĐT …………… TRƯỜNG THCS …………….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I |
Câu 1. Lịch sự là:
A. là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
B. là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với xã hội và dân tộc.
C. là tình cảm dùng trong trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
D. là tình cảm của một nhóm người chơi chung cùng một sở thích.
Câu 2. Theo em, dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất về tôn trọng kỉ luật?
A. Chấp hành quy định của trường, lớp, của cơ quan.
B. Tự giác chấp hành những quy định chung và sự phân công của tập thể mọi nơi, mọi lúc.
C. Chấp hành sự phân công của tập thể khi mình thấy thoải mái.
D. Chấp hành những quy định và sự phân công của tập thể.
Câu 3. Tế nhị là:
A. làm cho con người thấy mệt mỏi.
B. làm cho cuộc sống phức tạp.
C. làm cho con người biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.
D. là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ, thể hiện sự hiểu biết và văn hóa trong giao tiếp ứng xử.
Câu 4. Biểu hiện của lịch sự, tế nhị là:
A. là lời nói và hành vi theo ý thích của người giao tiếp.
B. là lời nói và hành vi làm người đối diện vui vẻ, vừa ý.
C. là lời nói và hành vi hiểu biết những phép tắc, qui định chung của xã hội, thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp.
D. là lời nói và hành vi tự do, tôn trọng lẽ phải, không quan tâm đến cảm xúc người giao tiếp.
Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện lịch sự, tế nhị?
A. Vừa đi vừa chào thầy/cô giáo.
B. Đứng nghiêm, xin phép thầy/cô giáo khi ra vào lớp.
C. Nói to tại nơi công cộng.
D. Quát mắng người khác
Câu 6. Hành vi nào sau đây không thể hiện lịch sự, tế nhị?
A. Biết cảm ơn, xin lỗi.
B. Ăn nói thô tục.
C. Nói nhẹ nhàng.
D. Biết lắng nghe
Câu 7. Đặc điểm của người lịch sự, tế nhị là gì?
A. Người có hiểu biết, có văn hóa.
B. Người giàu sang, phú quí.
C. Những người nghèo khổ, thông cảm với nhau.
D. Không quan tâm đến nhau.
Câu 8. Câu nói nào sau đây thể hiện lịch sự, tế nhị?
A. Thuốc đắng dã tật
Sự thật mất lòng
B. Lời nói gió bay
C. Nói thánh nói tướng.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào sau đây về lịch sự, tế nhị?
A. Lịch sự, tế nhị làm mọi người giữ ý, khách sáo với nhau.
B. Lịch sự, tế nhị là bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp.
C. Lịch sự, tế nhị là không nói những lỗi lầm của người khác vì sợ mất lòng.
D. Lịch sự, tế nhị giúp con người sống chan hòa, vui vẻ trong tập thể.
Câu 10. Tích cực trong học tập là:
A. luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
B. cố gắng trong khả năng của mình.
C. học hỏi những điều tốt đẹp của người khác phát triển thành cái của mình.
D. chê bai người khác.
Câu 11. Tự giác trong học tập là:
A. Học hỏi kinh nghiệm học tập của các bạn khác.
B. Chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát.
C. Làm việc, học tập khi được thầy cô giáo hướng dẫn.
D. Sẵn sàng chia sẻ và tiếp thu những bài học mới.
Câu 12. Người tích cực, tự giác trong học tập là:
A. Khi đến kì thi, học ngày học đêm để có kết quả cao.
B. Học tủ, học trọng tâm, đoán đề thi để học cho đỡ mất công.
C. Người có ước mơ, có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định ra.
D. Người chăm chỉ làm theo lời thầy cô giáo nhắc nhở, dặn dò.
Câu 13. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. An thường tưới nước cho cây ở vườn hoa tổ dân phố.
B. Sáng chủ nhật mọi người thường tập trung dọn vệ sinh khu phố
C. Các em học sinh trồng hoa trên đường làng
D. Những thanh niên khỏe mạnh từ chối hiến máu nhân đạo.
Câu 14. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của trường.
B. Tham gia phụ trách Sao Nhi đồng.
C. Trời mưa không đến sinh hoạt Đội.
D. Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
Câu 15. Hôm sau là ngày kiểm tra, Nam chưa học xong bài nhưng vẫn đi chơi . Nếu là bạn của Nam, em sẽ:
A. Mặc kệ Nam.
B. Đi chơi cùng Nam.
C. Khuyên Nam nên học xong bài trước khi đi chơi.
D. Chê cười Nam với các bạn.
Câu 16. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tính tích cực, tự giác trong học tập?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Biết thì thưa thì thốt
Không biết thì dựa cột mà nghe.
C. Không thầy đố mày làm nên.
D. Ăn vóc học hay.
Câu 17. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật?
A. Mọi người sẽ luôn chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh của cấp trên.
B. Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương.
C. Mỗi cá nhân sẽ rất khuôn khổ, gò bó.
D. Trẻ em sẽ bị kỉ luật nếu vi phạm nội qui, qui định.
Câu 18. Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng kỉ luật?
A. Vẫn luôn đi học đúng giờ.
B. Nam rủ bạn đá bóng dưới lòng đường.
C. Mạnh đi xe vượt đèn đỏ.
D. Hoa không trực nhật lớp mà bỏ về.
Câu 19. Em tán thành ý kiến nào dưới đây
A. Hoa thường xuyên đi học đúng giờ.
B. Lan làm bài tập toán trong giờ lịch sử.
C. Tuấn quét lớp không đổ rác vào nơi quy định.
D. Nam không chấp hành sự phân công của tập thể.
Câu 20. Em không tán thành ý kiến nào dưới đây
A. Hoàng đi lao động khi lớp phân công.
B. Phương chép bài giúp Lan khi bạn ốm.
C. Tuấn không viết báo tường cho lớp nhân dịp 20/11.
D. Nam thường đi sinh hoạt Sao nhi đồng.
II/ TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 đ)
a, Thế nào là tích cực ? Cho ví dụ.
b, Việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ đem lại lợi ích gì cho mỗi người? Hãy kể tên 4 việc làm thể hiện tích cực, tự giác của bản thân em tại nhà trường.
Câu 2 (2 đ) Sau tiếng trống, thầy Hùng vào lớp. Ba, bốn bạn học sinh đi học muộn chạy ào vào, có bạn không chào, có bạn lại chào rất to : “Em chào thầy ạ”. Bạn Tuyết đứng nép ngoài cửa, nghe thầy nói hết câu, mới ra trước cửa đứng nghiêm chào thầy.
a, Em có nhận xét gì về cách cư xử của các bạn trong tình huống trên? Vì sao?
b, Nếu là em, em cư xử như thế nào cho đúng mực?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN I (5 đ) – Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu | Đáp án |
1 | A |
2 | B |
3 | D |
4 | C |
5 | B |
6 | B |
7 | A |
8 | D |
9 | D |
10 | A |
11 | B |
12 | C |
13 | D |
14 | C |
15 | C |
16 | A |
17 | B |
18 | A |
19 | A |
20 | C |
PHẦN II (5đ)
Câu 1 (3đ)
a/ (1đ) Trình bày đúng khái niệm tích cực, lấy ví dụ chính xác.
*Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện (0,5đ).
* Lấy ví dụ chính xác (0,5đ).
b/ (2đ)
*Ý nghĩa (1đ) - Mỗi ý đúng 0,5đ
- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện những kĩ năng cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, được mọi người yêu quý.
* Những việc em cần làm. (1đ)- Mỗi ý đúng 0,25đ.
- Tích cực tham gia dọn vệ sinh trường lớp.
- Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của nhà trường.
- Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
- Tham gia các câu lạc bộ học tập.
Câu 2 (2đ)
- Hành vi của các bạn đi học muộn, không chào thầy, không xin phép là không thể hiện lịch sự, tế nhị. (0,25đ)
- Vì: (0,25đ)
+ Các bạn đó gây mất trật tự, ảnh hưởng đến người xung quanh, là vi phạm nội qui trường lớp.
- Hành vi của Tuyết thể hiện lịch sự, tế nhị. (0,25đ)
- Vì: (0,25đ)
+ Tuyết thấy hành vi đi học muộn là sai nên đã khép nép đứng bên cửa, chờ thầy nói hết câu, xin phép thầy vào lớp.
- Liên hệ (1đ) - Mỗi ý cho 0,25đ
+ Tôn trọng nội quy nơi công cộng.
+ Nói năng nhỏ nhẹ, từ tốn.
+ Không nói to, sỗ sàng.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụngcấp độ cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng. thể tích (5 tiết) | nhận biết khái niệm về đo thể tích; dụng cụ đo | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5đ 5% | 1 0.5đ 5% | |||||||
Chủ đề 2 Lực, trong lực, đơn vi, 2 lực cân băng, lực đàn hồi ( 5 tiết ) | Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi, | Hiểu 2 lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi | Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi, | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5đ 5% | 1 1.5đ 15% | 1 0.5đ 5% | 3 2.5đ 30% | |||||
Chủ đề 3 Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản 9 ( tiết) | Trọng lượng riêng, khối lượng riêng | Phát biểu và viết công thức khối lượng riêng | Hiểu ý nghĩa vật lý của máy cơ đơn giản | Nhận biết máy cơ đơn giản và công dụng | Tính khối lượng và trọng lương | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1 10% | 1 1.5đ 15% | 1 1đ 10% | 3 1.5đ 15% | 1 3đ 30% | 8 5,5đ 55% | |||
T. số câu T. số điểm Tỉ lệ | 3 2,5đ 2.5% | 2 2.5đ 25% | 4 5đ 50% | 12 10đ 100% |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021
TRƯỜNG THCS………. Lớp: 6.... | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:
A. 75N
B. 570N
C.750N
D.7,5N
Câu 2. Lực đàn hồi sinh ra khi:
A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác.
B. Có trọng lực tác dụng vào vật.
C. Có biến dạng đàn hồi.
D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật
Câu 3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riêng:
A. 2700N/m3
B. 27000N/m3
C. 270000N/m3
D. 72000N/m3
Câu 4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi?
A. 175 cm3
B. 15 cm3
C. 95 cm3
B. 105 cm3
Câu 5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?
A. 1,5cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 2,5cm
Câu 6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:
A. Không có lực tác dụng lên nó
B. Nó không hút Trái Đất
C. Trái Đất không hút nó
D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.
Câu 7. Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?
A. Một cục sáp bị bóp dẹp
B. Một sợi dây cao su bị kéo dãn
C. Một tờ giấy bị gập đôi
D. Một cành cây bị gãy
Câu 8. Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?
A. 8600N/m3
B. 86 N/m3
C. 860 N/m3
D. 8,6 N/m3
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9. Thế nào là 2 lực cân bằng : Dùng hình vẻ mô tả (1,5đ)
Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. (1.5đ)
Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau (2đ)
Chất | Khối lượng riêng (kg/m3) | Chất | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Nhôm | 2700 | Thủy ngân | 13600 |
Sắt | 7800 | Nước | 1000 |
Chì | 11300 | Xăng | 700 |
Hãy tính:
Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
Câu 12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa (1đ)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021
A. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | C | B | B | A | D | B | A |
B. TỰ LUẬN:
(7 điểm) | |
Câu 9. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào một vật. cùng phương, ngược chiều và có độ lớn băng nhau. Vẽ hình: | 1 đ 0.5đ |
Câu 10. - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. | 0.5 đ |
- Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3. | 1 đ |
Câu 11:Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3. | 0.5 đ |
a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N | 0.75 đ 0.75 đ |
Câu 12. - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng. | 0.5đ |
- Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe. | 0.5đ |
Đề thi học kì 1 môn Âm nhạc lớp 6 năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi kì 1 môn Âm nhạc 6 năm 2020 - 2021
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TH | ||
1. Hát và Tập đọc nhạc | Học sinh trình bày hoàn chỉnh một bài hát hoặc một bài tập đọc nhạc trong chương trình âm nhạc 6 đã học. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 7 70% | 1 7 70% | |||||||
2. Nhạc lí | Biết đặc điểm, tính chất và tác dụng của các kí hiệu âm nhạc | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 6 1,5 15% | 6 1,5 15% | |||||||
3. Âm nhạc thường thức | Chỉ ra một số đặc điểm về nhạc sĩ Văn Cao, Lưu Hữu Phước. Một số nhạc cụ dân tộc phổ biến. | Hiểu thế nào là dân ca, đặc điểm của dân ca Việt Nam. | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 3 0,75 7,5% | 3 0,75 7,5% | 6 1,25 12,5% | ||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 9 2,25 22,5% | 3 0,75 7,5% | 1 7 70% | 13 10 100% |
Đề thi học kì 1 môn Âm nhạc lớp 6 năm 2020 - 2021
PHÒNG GD-ĐT……. TRƯỜNG THCS…….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45’ (không kể thời gian giao đề) |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu 1. Âm thanh có máy thuộc tính?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 2. Trường độ của âm thanh là:
A. Độ trầm bổng, cao thấp.
B. Độ ngân dài, ngắn.
C. Độ mạnh, nhẹ.
D. Màu âm khác nhau của âm thanh.
Câu 3: Nốt son nằm ở vị trí nào trên khuông nhạc?
A. Dòng 2 từ dưới lên
B. Dòng 2 từ trên xuống
C. Khe 2 từ dưới lên
D. Khe 2 từ trên xuống
Câu 4. Nốt tròn bằng bao nhiêu nốt đen?
A. 2 nốt đen
B. 4 nốt đen
C. 12 nốt móc kép
D.16 nốt móc kép
Câu 5. Nhịp gì gì:
A. Những phần bằng nhau được lặp đi lặp lại trong một bản nhạc, bài hát.
B. Những phần nhỏ có giá trị thời gian bằng nhau được lặp đi lặp lại trong một bản nhạc, bài hát.
C. Những phần nhỏ có thời gian bằng nhau được lặp đi lặp lại trong một bản nhạc, bài hát.
D. Những phần nhỏ thời gian bằng nhau được lặp đi lặp lại trong một bản nhạc, bài hát.
Câu 6. Giữa các nhịp có một vạch đứng để phân cách gọi là:
A. Vách ngăn
B. Hàng dào
C. Vạch nhịp
D. Nhịp
Câu 7. Trong các bài hát sau bài nào là bài dân ca Nam Bộ?
A. Tiến quân ca
B. Tiếng chuông và ngọn cờ
C. Vui bước tên đường xa
D. Hành khúc tới trường
Câu 8. Bài hát Vui bước trên đường xa thuộc dân ca vùng miền nào?
A. Nam Bộ
B. Bắc Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Quảng Nam
Câu 9. Các bài hát dân ca do ai sáng tác?
A. Nhạc sĩ
B. Nhân dân
C. Nhà thơ
D. Nhà báo
Câu 10. Nhạc cụ nào không phải là nhạc cụ dân tộc?
A. Đàn đáy
B. Đàn Nhị
C. Đàn Ghi ta
D. Trống
Câu 11. Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác bài hát nào trong những bài sau:
A. Tiến quân ca
B. Tiếng chuông và ngọn cờ
C. Vui bước tên đường xa
D. Hành khúc tới trường
Câu 12. Bài hát “Lên đàng” của nhạc sĩ nào sáng tác?
A. Văn Cao
B. Phong Nhã
C. Hoàng Long, Hoàng Lân
D. Lưu Hữu Phước
PHẦN II: THỰC HÀNH (7 điểm) Bốc thăm
Trình bày một bài hát hoặc một bài tập đọc nhạc đã học trong chương trình Âm nhạc lớp 6 đã học.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Âm nhạc lớp 6 năm 2020 - 2021
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | b | b | a | b | b | c | c | a | b | c | a | d |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Hát hoặc đọc nhạc.
Yêu cầu | Hát | Điểm |
1 | Hát đúng cao độ và trường độ | 2 |
2 | Thuộc lời ca | 1 |
3 | Biết lấy hơi, ngắt hơi đúng chỗ, to rõ ràng | 1 |
4 | Biểu diễn bài hát tự nhiên, thoải mái | 1 |
5 | Có thể hát kết hợp động tác phụ họa | 1 |
6 | Có tinh thần thái độ, ý thức tốt trong giờ kiểm tra | 1 |
Yêu cầu | Đọc nhạc | Điểm |
1 | Đọc đúng cao độ và trường độ | 2 |
2 | Đọc đúng tên nốt nhạc | 1 |
3 | Có kết hợp gõ phách hoặc đánh nhạc | 1 |
4 | Ghép lời ca theo giai điệu | 1 |
5 | Đọc to rõ ràng, tự nhiên, thoải mái | 1 |
6 | Có tinh thần thái độ, ý thức tốt trong giờ kiểm tra | 1 |
* Hướng dẫn xếp loại:
- Bài đạt từ 5->10 xếp loại đạt (Đ)
- Bài dưới 5 xếp loại chưa đạt (CĐ)
.........
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết
Link tải Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) chính:
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
TOP 147 Đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Mỗi đề thi đều có đáp án, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh. Xem thêm các thông tin về Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) tại đây