Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều (11 Môn) 48 Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 (Có đáp án, ma trận)

Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 Cánh diều năm 2023 - 2024 tổng hợp 48 đề kiểm tra có đáp án kèm theo ma trận chi tiết. Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 gồm các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, Tin học, Sinh học, Công nghệ.

TOP 48 Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Thông qua 48 đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 48 đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 10 có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập.

1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10

1.1 Đề thi học kì 2 Ngữ văn 10

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

Bà Hảo bị mù cả hai mắt từ khi tôi chưa ra đời. Tôi và cháu nội bà - cái Hoa- cùng sinh một năm. Bà Hảo đón cái Hoa về nuôi mà không chịu ra thị trấn ở với bố mẹ nó. Thế là cái Hoa trở thành bạn thân thuở bé của tôi. Chúng tôi quấn quýt với nhau như hai anh em ruột. Hàng ngày tôi đều sang với cái Hoa và hai đứa thường bí mật bày ra đủ trò tinh quái. Bà Hảo ngồi ở bờ hiên và bà luôn luôn tìm được việc gì đó vừa làm vừa canh chừng chúng tôi. Bà biết khi nào chúng tôi đang ở gần bờ ao, gióng lên một câu thật nghiêm:

- Cả hai đứa quay vào! Cấm chỉ ra bờ ao.

Tôi và cái Hoa chỉ còn biết lấm lét nhìn nhau phục tài bà. Có lần chúng tôi vờ im lặng đến cạnh bà. Đang yên trí là bà Hảo không biế thì tiếng bà thản nhiên cất lên:

- Giận gì nhau mà im như thóc thế?

Chúng tôi phá lê cười. Bà Hảo mắng yêu:

- A, gớm cái quân này, định trêu bà phỏng. Chúng mày có độn thổ bà vẫn biết moi lên như moi khoai ấy.

Chúng tôi bèn mỗi đứa một bên áp vào ngực bà:

- Làm sao bà trông thấy chúng cháu?

- Lớn lên khắc biết – bà Hảo chớp chớp cặp mắt – người ta chẳng ai chỉ toàn gặp rủi đâu.

Chúng tôi chỉ cảm nhận từ lời nói của bà một điều gì đó mơ hồ mà thiêng liêng. Điều chắc chắn là bà Hảo không thể nhìn thấy chúng tôi nếu bà không yêu chúng tôi như những báu vật.

Lớn lên, đứa trước, đứa sau cả tôi và cái Hoa cùng ra thị trấn, cách làng đúng một ngày xe ngựa.

Thời gian đầu chưa quen môi trường mới, cả hai đứa thường xin bố mẹ về làng thăm bà. Khi bác xà ích vui tính và tốt bụng ghìm con ngựa để tôi và cái Hoa nhảy xuống, đã thấy bà Hảo chống gậy chờ sẵn ở đó. Chúng tôi, mỗi đứa một bên dìu bà về nhà. Bà Hảo bào bà đã nghe thấy tiếng lọc cọc, lọc cọc của chiếc xe gõ từ trong giấc mơ của bà những đêm trước. Sau này tôi mới biết, chiều nào bà cũng đợi chúng tôi tại nơi chiếc xe ngựa dừng trả khách ở điểm cuối cùng.

Những chuyến thăm bà Hảo của chúng tôi thưa dần. Cả tôi và cái Hoa đều có lũ bạn và con đường về làng, vẫn chỉ có một ngày xe ngựa, trở nên xa mù mịt. Thảng hoặc có giỗ, tết...chỉ mình cái Hoa theo bố mẹ về. Nhưng nó lại đi ngay. Nó bảo bà Hảo rất nhớ tôi và mong tôi học hành cẩn thận. Ban đầu tôi đón nhận điều đó với một chút ân hận vì không về thăm bà. Nhưng rồi tôi quên dần nhiều thứ trong đó có cái làng hẻo lánh của mình, nơi bà Hảo vẫn ngày đêm nghe tiếng lọc cọc của xe ngựa...

(Lược một đoạn: Sau đó nhân vật tôi cùng Hoa đỗ đại học và ra thành phố. Tôi dần lãng quên làng nhỏ tuổi thơ. Nhưng rồi một ngày, sau những vấp ngã trên đường đời, tôi đã tìm về làng nhỏ năm xưa. Tôi đi trên chiếc xe ngựa thân quen năm nào của bác xà ích và bao kỉ niệm chợt ùa về)

Tôi lại dỏng tai đón nhận thứ âm thanh giống như dao động tắt dần của quả lắc đồng hồ. Lát sau thì bà Hảo hiện ra ở lối rẽ. Bà dò đường một cách chật vật, toàn bộ tinh lực hướng về bến xe ngựa. Không cầm được, tôi lao như tên bắn về phía bà:

- Bà! Tôi nghẹn ngào- cháu bị người ta phản bội rồi...

Bà Hảo lần lần từ đầu đến vai tôi như thể xem bà có đang mơ không rồi cười một cách mãn nguyện:

- Bố mày, lớn thế còn khóc như con nít ấy. Dễ thường suôn sẻ cả có khi nó chả thèm biết bà sống hay chết.

- Làm sao bà biết điều đó? – Tôi hỏi bà bằng nỗi sợ hãi.

- Lớn lên khắc biết – bà Hảo vẫn trả lời tôi như từng trả lời hồi tôi còn bé.

Tôi có cảm giác bà Hảo cũng thuộc số người quyết sống chỉ để làm việc không thể bỏ dở. Bởi vì ngay sau đó bà bảo tôi:

- Từ ngày mai bà có thể chết mà không luyến tiếc điều gì.

Tôi đứng chết lặng, cảm thấy vang lên trong lồng ngực tiếng gõ da diết và tàn nhẫn của thời gian. Trước mắt tôi giờ đây là những bến thời gian trắng xóa mà tôi sẽ phải một mình vượt qua.

(Trích Bến thời gian, Tạ Duy Anh, Truyện ngắn chọn lọc – Tạ Duy Anh, NXB Hội nhà văn)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

A. Biểu cảm
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Miêu tả

Câu 2. Chỉ ra ngôi kể được dùng trong văn bản trên?

A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Vừa ngôi thứ nhất, vừa ngôi thứ ba

Câu 3. Mỗi chiều, bà Hảo thường đứng ở nơi nào để đợi Hoa và nhân vật tôi?

A. Nơi chiếc xe ngựa bắt đầu đón khách ở điểm đầu tiên
B. Nơi đầu làng
C. Nơi chiếc xe ngựa dừng trả khách ở điểm cuối cùng.
D. Nơi bờ hiên đầy kỉ niệm

Câu 4. Sự việc không xuất hiện trong văn bản?

A. Bà Hảo bị mù cả hai mắt từ khi tôi chưa ra đời.
B. Bà Hảo đón cái Hoa về nuôi mà không chịu ra thị trấn ở với bố mẹ nó
C. Lát sau thì bà Hảo hiện ra ở lối rẽ. Bà dò đường một cách chật vật.
D. Tôi về cùng cái Hoa, bà Hảo vui vẻ ra đón hai đứa ngoài cổng làng.

Câu 5. Cảm hứng chủ đạo của văn bản là gì?

A. Tự hào, yêu thương
B. Nhớ thương, day dứt
C. Đau xót, hối hận
D. Day dứt, tiếc nuối

Câu 6. Từ ngữ nào thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi khi gặp lại bà Hảo sau bao năm xa cách?

A. Khóc nấc, ôm lấy bà Hảo
B. Không cầm được, nghẹn ngào
C. Đau xót, hối hận
D. Day dứt, tiếc nuối

Câu 7. Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp chêm xen?

A. Tôi và cháu nội bà - cái Hoa - cùng sinh một năm
B. Lớn lên, đứa trước, đứa sau cả tôi và cái Hoa cùng ra thị trấn
C. Thời gian đầu chưa quen môi trường mới, cả hai đứa thường xin bố mẹ về làng thăm bà
D. Từ ngày mai bà có thể chết mà không luyến tiếc điều gì.

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

Câu 8. Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của nhân vật bà Hảo: “Từ ngày mai bà có thể chết mà không luyến tiếc điều gì”?

Câu 9. Thông điệp có ý nghĩa nhất với anh/chị qua văn bản.

Câu 10. Từ cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật tôi trước thời gian, anh/chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian hợp lý với mỗi người trong cuộc sống ( trình bày 5-7 dòng)

PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và nhân vật trong đoạn trích phần đọc hiểu.

1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Văn 10

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
1C0.5
2A0.5
3C0.5
4D0.5
5D0.5
6B0.5
7A0.5

8

- Lòng mãn nguyện vì đã đợi chờ được và chứng kiến sự trưởng thành của nhân vật tôi.

- Niềm hạnh phúc, vui mừng vì được gặp lại nhân vật tôi sau bao ngày xa cách.

0.5

9

Thông điệp:

- Cần biết quý trọng thời gian.

- Quý trọng tình cảm

- Sử dụng thời gian hợp lí

- Trân trọng giá trị cuộc sống……

1,0

10

- Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật tôi trước thời gian: bàng hoàng nhận ra sự chảy trôi tàn nhẫn của thời gian; lo lắng, băn khoăn về việc sẽ phải đối diện một mình với cuộc đời mênh mông phía trước

- Tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian hợp lý: nâng cao năng suất, hiệu quả công việc; tiết kiệm được tiền bạc, công sức; cuộc sống có ích hơn...

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận văn học

0,25

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận

Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và nhân vật trong đoạn trích phần đọc hiểu.

0,5

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

HV có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý:

– Đảm bảo hình thức, cấu trúc của bài văn nghị luận.

– Xác định đúng vấn đề: phân tích, đánh giá chủ đề và nhân vật trong đoạn trích phần đọc hiểu.

1. Mở bài

Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận

2. Thân bài

Lần lượt trình bày các luận điểm. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ luận điểm:

a. Khái quát chủ đề

- Ngợi ca tình người, đó như một điểm tựa nâng đỡ mỗi người, đặc biệt khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn.

- Cảm thức ám ảnh, tiếc nuối trước sự chảy trôi vô tận của thời gian.

b. Phân tích các nhân vật và mối liên hệ giữa các nhân vật

* Nhân vật tôi:

- Lai lịch: một đứa trẻ ở vùng quê xa xôi, sau rời lên thị trấn và dần trưởng thành, hiện là sinh viên ở một thành phố lớn

-Tâm trạng, nhận thức:

+ Lúc đầu khi rời làng vẫn vui vẻ, háo hức trở về làng thăm bà Hảo.

+ Về sau dần lãng quên nơi làng quê cũ cùng người bà thân yêu dù có chút ân hận .

+ Sau những vấp ngã gặp phải trên đường đời, nhân vật tôi trở về ngôi làng nhỏ năm xưa với mong muốn có một hành trình tìm lại chính mình. Bao nhiêu xúc động, nghẹn ngào xen lẫn nuối tiếc chợt ùa về khi anh gặp lại bà Hảo.

+ Nhận thức được qui luật nghiệt ngã của thời gian và đời người

* Nhân vật bà Hảo:

- Lai lịch: bà nội của Hoa- người bạn thân của nhân vật tôi

- Ngoại hình: đôi mắt không còn nhìn thấy, dáng vẻ chậm chạp theo thời gian

- Phẩm chất: nhân hậu với lòng quan tâm, yêu mến không chỉ dành cho Hoa mà còn cả với nhân vật tôi, thấu trải lẽ đời

- Hai nhân vật có mối liên hệ mật thiết, góp phần làm sáng tỏ chủ đề truyện.

c. Phân tích vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề và sự chi phối của chủ đề đối với đặc điểm nhân vật

- Lời thoại của các nhân vật mang đậm dấu ấn sự chi phối của chủ đề: từ lời nghẹn ngào, thảng thốt của nhân vật tôi cho đến những lời chân thành mà sâu sắc của nhân vật bà hảo.

- Trạng thái chết lặng cùng cảm xúc trăn trở của nhân vật tôi trước vòng xoáy của thời gian và cuộc đời là chi tiết đắt giá, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm

3. Kết bài

- Bằng cách kể chuyện chân thật; lời kể tự nhiên, giàu cảm xúc; ngôn ngữ bình dị, tác phẩm đã đem đến cho người đọc câu chuyện cảm động về những tình cảm ấm áp trong cuộc sống

- Bài học với cuộc sống: rộng lòng yêu thương, bao dung độ lượng, biết quí trọng thời gian...

- Diễn đạt rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng nghĩa, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

– Có những sáng tạo về ý tưởng hoặc có sự độc đáo về diễn đạt.

2.5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.

0,5

Tổng điểm

10.0

2. Đề thi học kì 2 môn Toán 10

2.1 Đề thi học kì 2 môn Toán 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: Toán 10

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

Đề bài

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1. Tung một đồng xu bốn lần liên tiếp và ghi lại kết quả. Số kết quả có thể xảy ra là

A. 8.

B. 16.

C. 2.

D. 4.

Câu 2. Từ các chữ số 2;3,4; 9. Lập ra các số có bốn chữ số khác nhau, số các số lập được là

A. 120.

B. 240.

C. 24.

D. 12.

Câu 3. Số tập con gồm 4 phần tử khác nhau của một tập hợp gồm 7 phần tử là

A. \frac{{7!}}{{4!}}.

B. C_7^4.

C. A_7^4.

D. 7.

Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. {(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}.

B. {(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}.

C. {(a + b)^4} = {b^4} + 4{b^3}a + 6{b^2}{a^2} + 4b{a^3} + {a^4}.

D. {(a + b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}.

Câu 5. Trong khai triển nhị thức {(a + 3)^{n - 5}} với n \in \mathbb{N} có tất cả 6 số hạng. Giá trị của n là

A. 11.

B. 12.

C. 25.

D. 10.

Câu 6. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 17658, biết \overline a  = 17658 \pm 16.

A. 17700.

B. 17800.

C. 17500.

D. 17600.

Câu 7. Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08/2021 đến 12 giờ ngày 18/08/2021 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24,7;23;39;19;5. Trung vị của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

A. 5.

B. 17.

C. 19.

D. 24.

Câu 8. Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh thành ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau

Năng suất lúa (tạ/ha)

25

30

35

40

45

Tần số

4

7

9

6

5

Hãy tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên.

A. 40.

B. 20.

C. 61.

D. 1.

Câu 9. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

A. Phương sai luôn là một số không âm.

B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.

C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán so với số trung bình cộng càng lớn.

D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.

Câu 10. Số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 4 lần gieo liên tiếp là

A. 36.

B. 24.

C. 216.

D. 1296.

Câu 11. Gọi G là biến cố tổng số chấm bằng 8 khi gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Số phần tử của G là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 12. Gieo một đồng xu và một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là

A. 24.

B. 12.

C. 8.

D. 6.

Câu 13. Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. P\left( A \right) là số dương.

B. P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right).

C. P\left( A \right) = 0 \Leftrightarrow A = \Omega .

D. P\left( A \right) là số nhỏ hơn 1.

Câu 14. Cho phép thử với không gian mẫu \Omega  = \left\{ {1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6} \right\}. Đâu không phải cặp biến cố đối nhau?

A. A = \left\{ 1 \right\}và B = \left\{ {2;\,3;\,4;\,5;\,6} \right\}.

B. C = \left\{ {1;\,4;\,6} \right\}và D = \left\{ {2;\,3;\,5} \right\}.

C. E = \left\{ {1;\,3} \right\}và F = \left\{ {2;\,4;\,5;\,6} \right\}.

D. G = \left\{ {1;\,2;\,4} \right\}và K = \left\{ {3;\,4;\,5;\,6} \right\}.

Câu 15. Cho M = (3;4) và N(5; - 2). Tọa độ của vectơ \overrightarrow {MN}

A. \left( { - 2;\,6} \right).

B. \left( {15;\, - 8} \right).

C. \left( {2;\, - 6} \right).

D. \left( {8;\,2} \right).

Câu 16. Cho \overrightarrow c  = \left( {4;\, - 2} \right)\overrightarrow d  = \left( { - 1;\,5} \right). Tọa độ của vectơ 2\overrightarrow c  + 3\overrightarrow d

A. \left( {11;\,11} \right).

B. \left( { - 5;\,11} \right).

C.\left( {5;\,11} \right).

D. \left( { - 5;\, - 11} \right).

Câu 17. Đường trung trực của đoạn AB với A(5; 2) và B(3,0) có phương trình là

A. x + y + 5 = 0.

B. x + y + 7 = 0.

C. x + y - 7 = 0.

D. x + y - 5 = 0.

Câu 18. Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng lần lượt có phương trình tổng quát 9x + 4y - 3 = 0 và 4x - 9y + 6 = 0. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng .

A. Song song.

B. Vuông góc.

C. Cắt nhau.

D. Trùng nhau.

Câu 19. Trong mặt phẳng , đường tròn C có tâm I(2; - 3) và đi qua gốc tọa độ có phương trình là

A. {x^2} + {y^2} + 4x - 6y = 0.

B. {x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 4 = 0.

C. {x^2} + {y^2} - 4x + 6y = 0

D. {x^2} + {y^2} + 4x + 6y = 0.

Câu 20. Đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 8y + 8 = 0 có tâm I và bán kính \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1 lần lượt là

A. I\left( { - 1;\,4} \right) và R = 3.

B. I\left( {1;\, - 4} \right) và R = 3.

C. I\left( {2;\,4} \right) và R = \sqrt 5 .

D. I\left( { - 2;\,4} \right) và R = 3.

Câu 21. Trong mặt phẳng cho elip có phương trình chính tắc \frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1. Tính tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn elip

Câu 22. Cho elip \left( E \right) có độ dài trục lớn bằng 12, độ dài trục bé bằng tiêu cự. Phương trình chính tắc của \left( E \right) là:

A. \frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1.

B. \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1.

C. \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1.

D. \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1.

Câu 23. Số 253,125, 000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?

A. 160.

B. 240.

C. 180.

D. 120.

Câu 24. Trong một trường có 4 học sinh giỏi lớp 12; 3 học sinh giỏi lớp 11; 5 học sinh giỏi lớp 10. Cần chọn 5 học sinh giỏi để tham gia một cuộc thi với trường khác sao cho khối 12 có 3 em và mỗi khối 10, 11 có đúng 1 em. Số các cách chọn là

A. 60.

B. 180.

C. 330.

D. 4.

Câu 25. Từ danh sách gồm 9 học sinh của lớp 10A1, cần bầu ra các ban cán sự lớp gồm một lớp trưởng, hai lớp phó và một bí thư. Có bao nhiêu khả năng cho kết quả bầu ban cán sự này?

A. 126.

B. 3024.

C. 84.

D. 6561.

Câu 26. Hệ số của {x^5} trong khai triển của {(5 - 2x)^5}

A. 400.

B. - 32.

C. 3125.

D. - 6250.

Câu 27. Tiến hành đo huyết áp của 8 người. Ta thu được kết quả sau:

77 105 117 84 96 72 105 124

Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là

A. {Q_1} = 80,5\,;\,\,{Q_2} = 100,5\,;\,\,{Q_3} = 111\,.

B. {Q_1} = 80\,;\,\,{Q_2} = 100\,;\,\,{Q_3} = 111\,.

C. {Q_1} = 80,5\,;\,\,{Q_2} = 100,5\,;\,\,{Q_3} = 111,5 .

D. {Q_1} = 80,5\,;\,\,{Q_2} = 105\,;\,\,{Q_3} = 111\,.

Câu 28. Sản lượng vải thiều (tạ) thu hoạch được của 20 hộ gia đình được ghi lại như sau:

15131512131215151414
14181712121416141815

Phương sai {s^2}

A. 3,4.
B. 1,84.
C. 1,8.
D. 3,24.

Câu 29. Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xúc xắc chia hết cho 3 là

A. \frac{1}{3}.

B. \frac{{13}}{{36}}.

C. \frac{{11}}{{36}}.

D. \frac{1}{6}.

Câu 30. Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 2 quyển sách Lí và 3 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách Toán.

A. \frac{{37}}{{42}}.

B. \frac{2}{7}.

C. \frac{1}{{21}}.

C. \frac{1}{{21}}.

Câu 31. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \Delta ABC vuông tại A có B\left( { - 1\,;\,3} \right)C\left( {4\,;\,3} \right). Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A của \Delta ABC, biết AB = 3, AC = 4:

A. H\left( {3\,;\,\frac{4}{5}} \right).

B. H\left( {\frac{4}{5}\,;\,3} \right)

C. H\left( {3\,;\,\frac{{ - 4}}{5}} \right).

D. H\left( {\frac{{ - 4}}{5}\,;\,3} \right).

Câu 32. Cho \Delta ABC với A\left( {5;\,2} \right); B\left( {1;\,5} \right)C\left( { - 3;\,2} \right). Phương trình trung tuyến AM của \Delta ABC

A. x + 4y + 13 = 0.

B. x + 4y - 13 = 0.

C. 4x - y + 18 = 0.

D. 4x - y - 18 = 0.

Câu 33. Trong mặt phẳng , cho đường thẳng d song song với đường thẳng \Delta :3x - 5y + 7 = 0 và cắt tại sao cho AB = \sqrt {34} . Tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến .

A. \frac{{15}}{{\sqrt {34} }}.

B. \frac{5}{{\sqrt {34} }}.

C. \frac{3}{{\sqrt {34} }}.

D. \frac{8}{{\sqrt {34} }}.

Câu 34. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 11 = 0, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d:4x - 3y + 6 = 0.

A. 4x - 3y + 10 = 0 hoặc 4x - 3y - 30 = 0.

B. 4x - 3y - 10 = 0 hoặc 4x - 3y + 30 = 0.

C. 4x - 3y + 10 = 0 hoặc 4x - 3y + 30 = 0.

D. 4x - 3y - 10 = 0 hoặc 4x - 3y - 30 = 0.

Câu 35. Trong mặt phẳng , cho elip \left( E \right):{x^2} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1 và điểm C\left( {1;\,0} \right). Hai điểm , thuộc thỏa mãn , đối xứng nhau qua trục hoành và tam giác là tam giác đều. Tính độ dài đoạn thẳng.

A. 10, 11.

B. 1.

C. 60.

D. 180.

II - PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: (1,0 điểm) Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau:

Thời gian (giây)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số

2

3

9

5

1

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.

Câu 2: (1,0 điểm) Cho x là số thực dương. Tìm số hạng chứa x trong khai triển {\left( {x + \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^4}.

Câu 3: (0,5 điểm) Trong mặt phẳng \left( {Oxy} \right), cho đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 20. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn \left( C \right) biết tiếp tuyến tạo với \Delta :\,\,3x + y - 5 = 0 một góc bằng 45^\circ .

Câu 4: (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 14.{P_3}.C_{n - 1}^{n - 3} = A_{n + 1}^4.

2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Toán 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

1B2C3B4D5D6A7C
8B9D10D11B12B13B14D
15C16C17D18B19B20B21D
22B23C24A25B26B27A28D
29A30A31B32B33A34A35D

II - PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: (1,0 điểm) Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau:

Thời gian (giây)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số

2

3

9

5

1

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.

Lời giải

Ta có: \overline x = \frac{{2.8,3 + 3.8,4 + 9.8,5 + 5.8,7 + 1.8,8}}{{20}} = 8,53.

Phương sai là: {s^2} = \frac{{2.{{(8,3 - 8,53)}^2} + 3.{{(8,4 - 8,53)}^2} + 9.{{(8,5 - 8,53)}^2} + 5.{{(8,7 - 8,53)}^2} + 1.{{(8,8 - 8,53)}^2}}}{{20}}

{s^2} = 0,0191

Độ lệch chuẩn là: s = \sqrt {0,0191} \approx 0,14.

Câu 2: (1,0 điểm) Cho x là số thực dương. Tìm số hạng chứa x trong khai triển {\left( {x + \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^4}.

Lời giải

Ta có: {\left( {x + \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^4} = {x^4} + 4{x^3}.\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right) + 6{x^2}.{\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} + 4x.{\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^3} + {\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^4}

= {x^4} + 4{x^3}.\frac{2}{{\sqrt x }} + 6{x^2}.\frac{4}{x} + 4x.\frac{8}{{x\sqrt x }} + \frac{{16}}{{{x^2}}}

= {x^4} + 8{x^2}\sqrt x + 24x + \frac{{32}}{{\sqrt x }} + \frac{{16}}{{{x^2}}}.

Vậy số hạng chứa x trong khai triển {\left( {x + \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^4} là 24x.

Câu 3: (0,5 điểm) Trong mặt phẳng \left( {Oxy} \right), cho đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 20. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn \left( C \right) biết tiếp tuyến tạo với \Delta :\,\,3x + y - 5 = 0 một góc bằng 45^\circ .

Lời giải

Đường tròn \left( C \right) có tâm I\left( {2; - 3} \right) và bán kính R = \sqrt {20} .

Giả sử tiếp điểm là M\left( {{x_0};{y_0}} \right), khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:

d:\,\,\left( {x - 2} \right)\left( {{x_0} - 2} \right) + \left( {y + 3} \right)\left( {{y_0} + 3} \right) = 20 \Leftrightarrow \left( {{x_0} - 2} \right)x + \left( {{y_0} + 3} \right)y - 2{x_0} + 3{y_0} - 7 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right).

M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right) \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 2} \right)^2} + {\left( {{y_0} + 3} \right)^2} = 20\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right).

Đường thẳng\Delta :\,\,3x + y - 5 = 0 tạo với \Delta một góc bằng {45^0} khi và chỉ khi

\cos {45^0} = \frac{{\left| {3\left( {{x_0} - 2} \right) + 1.\left( {{y_0} + 3} \right)} \right|}}{{\sqrt {9 + 1} .\sqrt {{{\left( {{x_0} - 2} \right)}^2} + {{\left( {{y_0} + 3} \right)}^2}} }} \Leftrightarrow \left| {3{x_0} + {y_0} - 3} \right| = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_0} = 13 - 3{x_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\{y_0} = - 7 - 3{x_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right..

Giải hệ phương trình tạo bởi \left( 2 \right),\,\left( 3 \right) ta được:\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 6\\{y_0} = - 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 4\\{y_0} = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{M_1}\left( {6;\, - 5} \right)\\{M_2}\left( {4;\,1} \right)\end{array} \right..

Giải hệ phương trình tạo bởi \left( 2 \right),\,\left( 4 \right) ta được:\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = - 2\\{y_0} = - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{y_0} = - 7\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{M_3}\left( { - 2; - 1} \right)\\{M_4}\left( {0; - 7} \right)\end{array} \right..

Với {M_1}\left( {6; - 5} \right), thay vào \left( 1 \right) ta được tiếp tuyến {d_1}:\,\,4x - 2y - 34 = 0 \Leftrightarrow 2x - y - 17 = 0.

Với {M_2}\left( {4;1} \right), thay vào \left( 1 \right) ta được tiếp tuyến {d_2}:\,\,2x + 4y - 12 = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 6 = 0.

Với {M_3}\left( { - 2; - 1} \right), thay vào \left( 1 \right) ta được tiếp tuyến {d_3}:\,\, - 4x + 2y - 6 = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 3 = 0.

Với {M_4}\left( {0; - 7} \right), thay vào \left( 1 \right) ta được tiếp tuyến {d_4}:\,\, - 2x - 4y - 28 = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 14 = 0.

Vậy có bốn tiếp tuyến {d_1},\,\,\,{d_2},\,\,\,{d_3},\,\,\,{d_4} tới \left( C \right) thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 4: (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 14.{P_3}.C_{n - 1}^{n - 3} = A_{n + 1}^4.

Lời giải

Điều kiện: n \in {N^*};\,n \ge 3.

Ta có: 14.{P_3}.C_{n - 1}^{n - 3} = A_{n + 1}^4

\Leftrightarrow 14.3!.\frac{{(n - 1)!}}{{(n - 3)!.(n - 1 - n + 3)!}} = \frac{{(n + 1)!}}{{(n + 1 - 4)!}}

\Leftrightarrow 14.3.2.1.\frac{{(n - 1)!}}{{(n - 3)!.2!}} = \frac{{(n + 1)!}}{{(n - 3)!}}

\Leftrightarrow 42.\frac{{(n - 1)!}}{{(n - 3)!}} = \frac{{(n + 1)!}}{{(n - 3)!}}

\Leftrightarrow 42 = (n + 1).n

\Leftrightarrow {n^2} + n - 42 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 6\,\,\,(TM)\\n = - 7\,\,\,(KTM)\end{array} \right..

Vậy n = 6.

2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Toán 10

..............

3. Đề thi học kì 2 tiếng Anh 10

3.1 Đề thi học kì 2 tiếng Anh 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: Tiếng Anh 10

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the questions from 1 to 4.

Great white sharks are the most aggressive marine creature, which have no natural predators. These giant sharks can grow up to six meters long and weigh as much as 1,800 kilos. Humans are the only beings who dare to get close to them.

Inside the gigantic jaws of a great white are thousands of teeth. A great white does not have to worry about losing its teeth because when they wear down or break, the shark grows extra teeth to replace them. Even with 3,000 teeth, it does not chew its food. Instead, it tears its prey into large pieces and swallows them whole.

Great white sharks are skillful hunters. All fish, even the smallest ones, produce small amount of electricity. Great whites find their prey by feeling this electricity. It is impossible to hide from a great white shark.

Great whites are independent creatures. This begins very early in life. Even before birth, the babies receive no nutrition from their mother. To survive, they eat their brothers and sisters. As soon as the surviving babies are born, the mother shark swims away and leaves the young sharks to begin their life alone.

Although it normally lives an independent life, the great white has come across humans too often. Because of the demand for shark teeth, jaws, and fins, the great white is now in danger of disappearing from the earth.

(Adapted from People, Places, and Things 2)

Question 1. Which of the followings is true about a great white shark?

A. It finds its prey by feeling electricity.
B. When hunting, it looks for bright colors.
C. It is not a great hunter.
D. Its teeth disappear gradually.

Question 2. The word "them " in paragraph 1 refers to "_____".

A. kilos
B. giant sharks
C. beings
D. humans

Question 3. What is the main idea of paragraph 4?

A. Baby sharks live alone as soon as they were born.
B. Great white sharks live independently
C. Not many great whites survive after they were born.
D. Baby sharks usually eat each other.

Question 4. How does a great white shark eat its prey?

A. They tear the prey into pieces and chew them.
B. They swallow the whole prey.
C. They tear the prey into small parts and swallow them.
D. They chew the prey and swallow it.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Question 5. Arms and legs are ________ parts of a human being.

A. integrity
B. integrate
C. integral
D. integration

Question 6. Without plants, most water would run ________ as soon as it falls.

A. on
B. off
C. in
D. out

Question 7. Music can ________ ideas, thought and feelings.

A. compose
B. express
C. play
D. delight

Question 8. Look outside! ________ sky is getting very dark. I hope there isn't going to be a storm.

A. An
B. A
C. θ
D. The

Question 9. If energy ________ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

A. would be
B. had been
C. were
D. is

Question 10. Sperm whale populations are at risk ________ illegal hunting.

A. due to
B. in spite of
C. regardless of
D. thanks to

Question 11. ________ have Helen and Robert been married?

A. How old
B. What
C. When
D. How long

Question 12. The movie was so ________ that we couldn't sleep last night.

A. thrilling
B. thrilled
C. thrill
D. thriller

Question 13. You shouldn't ________ Mark about that. You know it's a secret.

A. to tell
B. told
C. telling
D. tell

Question 14. The main road to this city ________ now.

A. is upgraded
B. upgrades
C. is upgrading
D. is being upgraded

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions

Question 15. A. physics B. fiction C. thoughtful D. photo

Question 16. A. four B. tour C. pour D. thought

Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question.

Question 17. The floor was covered in tiny pieces of paper.

A. important
B. little
C. small
D. huge

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for questions from 18 to 21.

The reef, which is like a large city under the sea, is filled with a wide (18)_______ of species of marine life. Nearly 3,000 (19)_______ inhabit it, including several kinds of sharks. The most common is the blacktip reef shark, which gets its name from the black coloring on the end of its fins.

However, with lots of (20)_______ animals, the reef is actually not a safe place to swim or dive. The tiger shark, for example, is an aggressive shark. Some kinds of jellyfish and snakes are poisonous. Many tragic accidents have been reported from this place. (21)_______ , if you want to swim here, you will have to be very careful and should only swim with great caution.

Question 18.

A. area
B. amount
C. level
D. range

Question 19.

A. species
B. flora
C. animal
D. plants

Question 20.

A. danger
B. dangerously
C. dangerous
D. endanger

Question 21.

A. Nevertheless
B. However
C. Therefore
D. Although

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response or question to complete each of the following exchanges.

Question 22. Tom and Mary are talking about music.

Tom: Mary: Yes, of course I do.

A. How do you like music?
B. Do you like listening to music?
C. What kind of music do you like?
D. You really liked music, did you?

Question 23. Nam and Hoa are talking about protecting oceans.

Nam: What should you do to protect our oceans?

Hoa: We should ___________________ .

A. fish species for that are limited, threatened or endangered
B. buy the fashionable products from ocean animals
C. place rubbish and plastic bags in proper dustbins
D. hunt whales and sharks for food, medicine and other products

Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.

Question 24. Up to now, we have hardly estimated the destruction that our country suffered during the war.

A. damage
B. pollution
C. conservation
D. protection

WRITING (2.8 points)

Combine the two sentences into one using the word(s) given in the bracket. Write your answers on your answer sheet.

Question 25. The man wears a face mask. He wants to prevent himself from contracting COVID-19. (INORDER TO)

The man …………………………………………………

Question 26. I didn’t have enough money. I didn’t get a taxi. (IF)

If …………..………………………………………………

Question 27. Huong teaches small children. It is a hard job. (EXHAUSTING)

Huong finds it……………….……………………………………

Rewrite each of the sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. Write your answers on your answer sheet.

Question 28. No one has cleaned the tables.

The tables …………………………………………………...

Question 29. He didn’t go home until late in the evening.

It was………………………………………………………

Question 30. If he refused the confession, she would feel very sad.

Were he ………………………………………………..

Question 31. Why are you learning French?

What……………………………………………..?

3.2 Đáp án đề thi học kì 2 tiếng Anh 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,3 điểm.)

01. A;

02. B;

03. B;

04. C;

05. C;

06. B;

07. B;

08. D;

09. C;

10. A;

11. D;

12. A;

13. D;

14. D;

15. C

20. C;

21. C;

22. B;

23. C;

24. A;

II. PHẦN TỰ LUẬN

Combine the two sentences into one using the word(s) given in the bracket. Write your answers on your answer sheet.

Question 25. The man wears a face mask. He wants to prevent himself from contracting COVID-19. (IN ORDER TO)

The man wears a face mask in order to prevent himself from contracting COVID-19.

Question 26. I didn’t have enough money. I didn’t get a taxi. (IF)

If I had had enough money, I would have got a taxi.

Question 27. Huong teaches small children. It is a hard job. (EXHAUSTING)

Huong finds it exhausting to teach small children.

Rewrite each of the sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. Write your answers on your answer sheet.

Question 28. No one has cleaned the tables.

The tables haven’t been cleaned.

Question 29. He didn’t go home until late in the evening.

It was not until late in the evening that he went home.

Question 30. If he refused the confession, she would feel very sad.

Were he to refuse the confession, she would feel very sad.

Question 31. Why are you learning French?

What are you learning French for?

4. Đề thi học kì 2 GDKT&PL 10 Cánh diều

4.1 Đề thi học kì 2 GDKT&PL 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2023 -202 4

Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 10

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)

Câu 1: Đâu không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Quản lý xã hội bằng vận động, tuyên truyền.
B. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
C. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
D. Quyền lực nhà nước là thống nhất.

Câu 2: Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản dưới luật và

A. chế tài xử lý.
B. văn bản luật.
C. hướng dẫn nội dung
D. hướng dẫn thi hành.

Câu 3: Theo yêu cầu của nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân thì nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và

A. yêu dân.
B. xa dân.
C. lợi dân.
D. vì dân.

Câu 4: Cơ quan thường trực của Quốc hội là

A. Uỷ ban nhân dân các cấp.
B. Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Chính phủ.
D. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 5: Cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Đoàn thanh niên.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Quốc hội.

Câu 6: Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là một nguyên tắc

A. tự do.
B. bất biến
C. tự quyết.
D. hiến định.

Câu 7: Nguyên tắc nào là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Đoàn thanh niên lãnh đạo xã hội.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo của nhà nước.
C. Mặt trận tổ quốc lãnh đạo toàn thể xã hội.
D. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 8: Hiến pháp 2013 không đề cập nội dung nào khi quy định nhiệm vụ của giáo dục?

A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Bồi dưỡng nhân tài.
C. Nâng cao dân trí.
D. Phê phán mọi hình thức học tập.

Câu 9: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức

A. thực hiện chức năng hành pháp.
B. thực hiện chức năng tư pháp.
C. lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội.
D. quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 10: Nội dung nào không phải là đường lối đối ngoại của nước ta theo quy định của Hiến pháp 2013?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ nước khác.
B. Đa dạng hoá các quan hệ quốc tế.
C. Chủ động và tích cực hội nhập.
D. Độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị

Câu 11: Quốc hội giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội đối với chủ thể nào dưới đây?

A. Ban tổ chức Trung ương
B. Ủy ban thường vụ quốc hội.
C. Ban chấp hành Đoàn.
D. Ủy ban chứng khoán nhà nước.

Câu 12: Hiến pháp 2013 khẳng định chính thể Nhà nước Việt Nam là

A. dân chủ và tập trung.
B. cộng hòa và phong kiến.
C. dân chủ cộng hòa.
D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức

A. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. không làm những điều mà pháp luật cấm.
C. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
D. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm.

Câu 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là luật cơ bản của nước ta.
B. Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng.
C. Quy định chi tiết nội dung của Hợp đồng lao động.
D. Có hiệu lực pháp lí cao nhất.

Câu 15: Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định mô hình kinh tế của nước ta hiện nay là mô hình

A. kinh tế tự cung, tự cấp.
B. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. kinh tế lệ thuộc.
D. kinh tế tự nhiên.

Câu 16: Bản Hiến pháp hiện hành của nước ta là hiến pháp năm

A. 1980.
B. 2001.
C. 2013.
D. 1992.

Câu 17: Quyền nào dưới đây không phải quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực dân sự?

A. Quyền nghiên cứu khoa học.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bí mật thư tín, điện tín.
D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 18: Chủ tịch Quốc hội là người được bầu ra từ các

A. đại hội Đảng.
B. ủy ban của Quốc hội.
C. địa phương giới thiệu.
D. đại biểu quốc hội.

Câu 19: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.
C. lợi ích kinh tế của mình.
D. các quyền của mình.

Câu 20: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tôn trọng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Nguyên tắc nào dưới đây thiết lập nền tảng hình thành bộ máy nhà nước Việt Nam?

A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Chính phủ không hoạt động theo hình thức nào dưới đây?

A. Thông qua hoạt động vận động và tuyên truyền.
B. Thông qua các phiên họp.
C. Thông qua hoạt động của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
D. Thông qua hoạt động của thủ tướng.

Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
B. Tập trung dân chủ.
C. Đảm bảo tính pháp quyền.
D. Phân chia tam quyền phân lập.

Câu 24: Mọi người đều có quyền sống là nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về

A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền con người.
C. chế độ chính trị.
D. nghĩa vụ công dân.

Câu 25: Cơ quan nào thực hiện quyền lập hiến và quyền lập pháp?

A. Viện kiểm sát.
B. Quốc Hội.
C. Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.

Câu 26: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, mối quan hệ giữa các thành tố cấu thành được xác lập theo cơ chế nào dưới đây?

A. Đảng tổ chức, Nhà nước thực hiện, nhân dân giám sát.
B. Dân biết, dân hỏi, dân làm, dân kiểm tra.
C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc đảm bảo

A. đa nguyên đa đảng.
B. quyền lực phân chia cho các tầng lớp.
C. đa đảng đối lập.
D. quyền lực thuộc về nhân dân.

Câu 28: Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm

A. Bí thư Đoàn thanh niên.
B. Tổng bí thư Đảng.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Chủ tịch Quốc hội.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)

Câu 29: (1.0 điểm)

Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bộ máy nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Cơ quan hành pháp cao nhất trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào? Nêu một số hiểu biết của em về cơ quan đó (chức năng, cơ cấu tổ chức, hoạt động).

Câu 30: (2.0 điểm)

Thôn của Q nằm cạnh một con sông lớn. Trong thôn có địa điểm thu gom rác thải để xử lí nhưng nhiều người vẫn có thói quen vứt rác, xác vật nuôi, túi ni lông ...xuống lòng sông. Q cho rằng làm như vậy là vi phạm pháp luật nhưng không biết nên làm gì để mọi người chấm dứt hành vi đó.

a. Hành vi của người dân trong thôn vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào?

b. Nếu là Q, em sẽ làm gì?

4.2 Đáp án đề thi học kì 2 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

1234567891011121314
ABDDBDDDCABDAC
1516171819202122232425262728
BCADABBADBBCDC

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (1 điểm)

- Cơ quan hành pháp cao nhất là Chính phủ. (0,5đ)

- Chức năng, cơ cấu, hoạt động của chính phủ: 0,5 đ

+ Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc Hội.

+ Cơ cấu: Gồm thủ tướng, các phó thủ tướng, bộ và các cơ quan ngang bộ.

+ Hoạt động: phiên họp, hoạt động của thủ tướng, hoạt động của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Câu 2: (2 điểm)

Hành vi của người dân trong thôn vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 1đ

Nếu là Q, em sẽ:

- Giải thích cho mọi người hiểu quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, khuyên mội người không nên vứt rác xuống sông vì đó là hành vi không tốt, vi phạm pháp luật và khiến dòng sông bị ô nhiễm. 0,5đ

- Phối hợp với đoàn thanh niên tổ chức hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường, hướng dẫn người dân vứt rác đúng nơi quy định, hoặc báo với chính quyền địa phương để có phương án xử lí…..0,5đ

5. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 10

5.1 Đề kiểm tra học kì 2 Sinh học 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: Sinh học 10

Thời gian làm bài: ... phút

Câu 1: Trong chu kì tế bào, quá trình nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể xảy ra ở

A. pha M
B. pha G1.
C. pha S.
D. pha G2.

Câu 2: Công nghệ tế bào động vật đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra cừu Dolly.
B. Tạo dưa hấu không hạt.
C. Vi nhân giống cây sâm ngọc linh.
D. Tạo ra các giống cây sạch bệnh virus.

Câu 3: Vi sinh vật là

A. sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác
D. sinh vật có kích thước nhỏ chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

Câu 4: Trong môi trường nuôi cấy hệ kín thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn gồm

A. 2 pha: lũy thừa, cân bằng.
B. 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong.
C. 3 pha: tiềm phát, cân bằng, suy vong.
D. 4 pha: tiềm phát, cân bằng, cấp số, suy vong.

Câu 5: Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là

A. glycerol và acid béo.
B. amino acid.
C. glucose.
D. nucleotide.

Câu 6: Chủng vi sinh vật nào sau đây được dùng trong sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường?

A. E. coli. B.
C. glutamicum.
C. S. cerevisiae.
D. A. niger.

Câu 7: Một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới được gọi là

A. quá trình phân bào.
B. chu kì tế bào.
C. phân cắt tế bào.
D. phân chia tế bào.

Câu 8: Quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng được gọi là

A. biệt hóa tế bào
B. công nghệ tế bào.
C. tính toàn năng.
D. phản biệt hóa tế bào.

Câu 9: Khi nói về đặc điểm của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tuy rất đa dạng nhưng vi sinh vật có những đặc điểm chung nhất định.
B. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
C. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
D. Vi sinh vật có kích thước nhỏ, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 10: Khi nuôi cấy hệ kín, số lượng tế bào trong quần thể vi khuẩn tăng lên rất nhanh là đặc điểm của pha

A. lũy thừa.
B. suy vong.
C. tiềm phát.
D. cân bằng.

Câu 11: Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để sản xuất ……

A. dầu diesel sinh học.
B. glutamic acid.
C. nhựa hóa dầu.
D. thuốc kháng sinh.

Câu 12: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

A. Y học.
B. Môi trường.
C. Công nghệ thực phẩm.
D. Công nghệ thông tin.

Câu 13: Tế bào B thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể nên nó phân chia liên tục tạo nên các khối u và di căn đến các mô lân cận và các cơ quan khác. Tế bào B là tế bào nào?

A. Tế bào phôi.
B. Tế bào giao tử.
C. Tế bào ung thư.
D. Tế bào máu.

Câu 14: Gà chuyển gen để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Woiman là ứng dụng của

A. tạo động vật chuyển gen.
B. vi nhân giống.
C. nhân bản vô tính.
D. sản xuất các chất có hoạt tính sinh học.

Câu 15: Căn cứ vào nguồn cung cấp cacbon, vi sinh vật được chia thành các nhóm là

A. tự dưỡng và dị dưỡng.
B. quang dưỡng và hóa dưỡng.
C. quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.
D. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 16: Trong môi trường nuôi cấy hệ kín, khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều sẽ dẫn tới

A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
B. số vi khuẩn sinh ra bằng số vi khuẩn chết đi.
C. vi khuẩn chết hàng loạt ở pha suy vong.
D. thu được số lượng vi sinh vật tối đa.

Câu 17: Quá trình phân giải ở vi sinh vật có vai trò là

A. hình thành các hợp chất đặc trưng để xây dựng và duy trì các hoạt động sống của tế bào.
B. hình thành năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
D. hình thành các hợp chất tích lũy năng lượng để duy trì các hoạt động sống của tế bào.

Câu 18: Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ

A. nhóm vi sinh vật nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
C. nhóm vi sinh vật cố định và phân giải lân.
D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.

Câu 19: Quá trình nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt tế bào mẹ là do

A. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 1 lần phân chia NST ở kì sau. B. có 1 lần nhân đôi
NST ở kì trung gian và 1 lần phân chia NST ở kì đầu.
C. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 2 lần phân chia NST ở kì đầu.
D. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 2 lần phân chia NST ở kì sau.

Câu 20: Tế bào nào sau đây có tính toàn năng?

A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào hợp tử.
C. Tế bào máu.
D. Tế bào cơ.

Câu 21: Trong phương pháp phân lập, người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích

A. tạo pH phù hợp.
B. tạo độ muối phù hợp.
C. bổ sung chất dinh dưỡng.
D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.

Câu 22: Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong môi trường có các thành phần: H2O, NaCl, (NH4)2PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl (môi trường D) và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau:

Môi trường nuôi cấy

Chủng A

Chủng B

Chủng C

Môi trường D + 10g thịt bò để trong tối

Mọc

Không mọc

Không mọc

Môi trường D để trong tối có sục CO2

Không mọc

Mọc

Không mọc

Môi trường D chiếu sáng, có sục CO2

Không mọc

Mọc

Mọc

Kiểu dinh dưỡng của các chủng A, B, C lần lượt là

A. hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng.
B. hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang tự dưỡng.
C. quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng.
D. quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.

Câu 23: Có bao nhiêu hình thức sinh sản sau đây có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?

(1) Phân đôi
(2) Nảy chồi
(3) Hình thành bào tử vô tính
(4) Hình thành bào tử tiếp hợp

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 24: Khi nói về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Pha cân bằng các vi khuẩn không sinh trưởng nữa, do vậy số lượng không đổi.
B. Tốc độ sinh trưởng mạnh nhất luôn diễn ra ở pha cân bằng.
C. Ở pha lũy thừa, số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
D. Thời gian ở pha tiềm phát tốc độ sinh trưởng thường chậm.

Câu 25: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là

A. amino acid.
B. glucose.
C. glycerol.
D. acid béo.

Câu 26: Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích

A. giảm nhiệt độ môi trường lên men.
B. tăng nhiệt độ môi trường lên men.
C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.
D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nên luôn gây hại cho con người.
D. Vi sinh vật có khả năng phân hủy làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.

Câu 28: Những đặc điểm nào sau đây là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn?

I. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
II. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt. III. Vi sinh vật có khả năng phân hủy gây hư hỏng lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.
IV. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn cho con người.

A. I, II, III, IV.
B. I, II.
C. III, IV.
D. II, IV.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị ung thư hay không? Nếu có thì khả năng bị ung thư gì là cao nhất? Giải thích.

Câu 2: (1,0 điểm) Bạn A bị hắt hơi, ho và sổ mũi. Để không mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua thuốc kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em việc làm của bạn nên hay không nên? Vì sao?

Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao trong bệnh viện, người ta thường dùng các dung dịch như cồn iod, etilen oxit để tiệt trùng các dụng cụ y tế?

Câu 4: (0,5 điểm) Khi muối dưa, người ta thường cho thêm 1 ít nước dưa cũ, 1 – 2 thìa đường để làm gì?

5.2 Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng 0,25đ)

1C

2A

3D

4B

5A

6A

7B

8D

9C

10A

11A

12D

13C

14A

15A

16C

17C

18D

19A

20B

21D

22A

23C

24D

25A

26C

27C

28B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (1,0 điểm)

- Có nguy cơ bị ung thư

- Khả năng bị ung thư phổi là cao nhất. - Giải thích:

+ Do khói thuốc lá chứa nhiều hóa chất độc hại.

+ Khi ngửi, khói thuốc lá tác động trực tiếp tới cơ quan hô hấp nên khả năng bị ung thư phổi là cao nhất.

Câu 2: (1,0 điểm)

- Việc bạn A tự ý ra hiệu thuốc mua thuốc kháng sinh về nhà tự điều trị là không nên. - Vì:

+ Dễ gây ra hiện tượng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn gây bệnh.

+ Khi bị kháng kháng sinh thì việc điều trị sẽ khó khăn, kém hiệu quả.

+ Mất thời gian và tốn kém hơn khi điều trị.

Câu 3: (0,5 điểm)

- Vì: Các dung dịch trên có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,… khiến cho sự sinh trưởng của các vi sinh vật gây hại bị ức chế.

Câu 4: (0,5 điểm)

- Thêm 1 ít nước dưa cũ để cung cấp vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.

- Thêm 1 – 2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic

..............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 lớp 10 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 48
  • Lượt xem: 2.022
  • Dung lượng: 11,9 MB
Sắp xếp theo