Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore Giải Toán 8 Cánh diều trang 94, 95, 96, 97

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Định lí Pythagore bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều trang 94, 95, 96, 97.

Lời giải Toán 8 Bài 1 Cánh diều trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 8, từ đó học tốt môn Toán lớp 8 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương V: Tam giác, tứ giác. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 Bài 1 - Luyện tập

Luyện tập 1

Tính độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là a.

Bài giải:

Luyện tập 1

Độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là a: \sqrt{2a^{2}} = a.\sqrt{2}

Luyện tập 2

Tam giác có ba cạnh là 20 cm, 21 cm, 29 cm có phải là tam giác vuông hay không?

Bài giải:

Ta có:

20^{2}+21^{2}= 841; 29^{2} = 841

=> 20^{2}+21^{2}= 29^{2}

Vậy tam giác có ba cạnh là 20 cm, 21 cm, 29 cm là tam giác vuông.

Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 trang 96, 97

Bài 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm độ dài cạnh còn lại trong mỗi trường hợp sau:

a) AB =8 cm, BC = 17 cm;

b) AB = 20 cm, AC = 21 cm;

c) AB=AC = 6cm.

Bài giải:

Bài 1

Độ dài cạnh còn lại trong mỗi trường hợp sau:

a) AB =8 cm, BC = 17 cm.

AC = \sqrt{BC^{2}-AB^{2}}=\sqrt{17^{2}-8^{2}}=\sqrt{225}=15 (cm^{2})

b) AB = 20 cm, AC = 21 cm.

BC = \sqrt{AC^{2}+AB^{2}}=\sqrt{21^{2}+20^{2}}=\sqrt{841}=29 (cm^{2})

c) AB=AC = 6cm.

BC = \sqrt{AC^{2}+AB^{2}}=\sqrt{2.6^{2}}=6\sqrt{2} (cm^{2})

Bài 2

Tam giác có độ dài ba cạnh trong mỗi trường hợp sau có phái là tam giác vuông hay không?

a) 12 cm, 35 cm, 37 cm;

b) 10 cm, 7 cm, 8 cm;

c) 11 cm, 6 cm, 7 cm.

Bài giải:

Ta thấy:

a. 12^{2}+35^{2} = 1369; 37^{2} = 1369 => 12^{2}+35^{2} = 37^{2}

Vậy tam giác có độ dài 3 cạnh trong trường hợp này là tam giác vuông.

b. 7^{2}+8^{2} = 113; 10^{2} = 100  => 7^{2}+8^{2} \neq10^{2}

Vậy tam giác có độ dài 3 cạnh trong trường họp này không phải là tam giác vuông.

c. 7^{2}+6^{2} = 85; 11^{2} = 121  => 7^{2}+6^{2} \neq11^{2}

Vậy tam giác có độ dài 3 cạnh trong trường họp này không phải là tam giác vuông.

Bài 3

Cho tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng 1 dm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác đó.

Bài giải:

Độ dài cạnh huyền của tam giác đó là:

\sqrt{1^{2}+1^{2}} =\sqrt{2} (dm)

Bài 4

Cho một tam giác đều cạnh a.

a) Tính độ dài đường cao của tam giác đó theo a.

b) Tính diện tích của tam giác đó theo a.

Bài giải:

Bài 4

a) Tính độ dài đường cao của tam giác đó theo a là:

\sqrt{a^{2}-\left ( \frac{a}{2} \right )^{2}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}

b) Tính diện tích của tam giác đó theo a là:

\frac{1}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.a=\frac{a^{2}.\sqrt{3}}{4}

Bài 5

Hình 9 mô tả một thanh gỗ dài 3,5 m dựa vào một bức tường thẳng đứng. Chân thanh gỗ cách mép tường một khoảng là 2,1 m. Khoảng cách từ điểm thanh gỗ chạm vào tường đến mặt đất là bao nhiêu mét?

Bài 5

Bài giải:

Khoảng cách từ điểm thanh gỗ chạm vào tường đến mặt đất là:

\sqrt{3,5^{2}-2,1^{2}} = \sqrt{7,84} = 2,8 m

Bài 6

Hình 10 mô tả mặt cắt đứng của một sân khấu ngoài trời có mái che. Chiểu cao của khung phía trước khoảng 7 m, chiểu cao của khung phía sau là 6 m, hai khung cách nhau một khoảng là 5 m. Chiều dài của mái che sân khấu đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Bài 6

Bài giải:

Bài 6

Gọi BC là chiều dài mái che sân khấu.

Khi đó, ta có:

BC = \sqrt{5^{2}+(7-6)^{2}}=\sqrt{26}\approx  5,1 (m)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 29
  • Lượt xem: 3.633
  • Dung lượng: 177,6 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo