Bảng lương cán bộ, công chức năm 2018 (xls) Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất
Link tải Bảng lương cán bộ, công chức từ 01/07/2023 chính:
Bảng lương cán bộ, công chức năm 2018 (xls) DownloadNgày 13/11/2017, tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIV, Quốc hội thông qua Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018. Theo đó, tăng mức lương cơ sở từ 1.300.000 đồng/tháng lên 1.390.000 đồng/tháng nên mức lương của cán bộ, công chức cũng thay đổi theo.
Bảng lương cán bộ, công chức này được lập dựa trên những văn bản pháp luật sau:
- Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 ngày 13/11/2017 của Quốc hội.
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Nghị định 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
- Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ.
- Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ.
- Nghị định 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
Mời các bạn cùng tham khảo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức áp dụng từ 1/7 đến 31/12/2018 trong bài viết dưới đây:
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức năm 2018
Theo đó, cán bộ, công chức được áp dụng theo bảng lương này, bao gồm:
1. Công chức loại A3
- 11 Nhóm 1 (A3.1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên cao cấp |
2 | Thanh tra viên cao cấp |
3 | Kiểm soát viên cao cấp thuế |
4 | Kiểm toán viên cao cấp |
5 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
6 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
7 | Thẩm kế viên cao cấp |
8 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
9 | Thống kê viên cao cấp |
10 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
11 | Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
12 | Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
13 | Kiểm tra viên cao cấp thuế |
- Nhóm 2 (A3.2):
STT | Ngạch công chức |
1 | Kế toán viên cao cấp |
2 | Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật |
2. Công chức loại A2
- 12 Nhóm 1 (A2.1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính |
2 | Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 | Thanh tra viên chính |
4 | Kiểm soát viên chính thuế |
5 | Kiểm toán viên chính |
6 | Kiểm soát viên chính ngân hàng |
7 | Kiểm tra viên chính hải quan |
8 | Thẩm kế viên chính |
9 | Kiểm soát viên chính thị trường |
10 | Thống kê viên chính |
11 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
12 | Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
13 | Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
14 | Kiểm tra viên chính thuế |
15 | Kiểm lâm viên chính |
- Nhóm 2 (A2.2):
STT | Ngạch công chức |
1 | Kế toán viên chính |
2 | Kiểm dịch viên chính động - thực vật |
3 | Kiểm soát viên chính đê điều (*) |
3. 13 Công chức loại A1
STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên |
2 | Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 | Công chứng viên |
4 | Thanh tra viên |
5 | Kế toán viên |
6 | Kiểm soát viên thuế |
7 | Kiểm toán viên |
8 | Kiểm soát viên ngân hàng |
9 | Kiểm tra viên hải quan |
10 | Kiểm dịch viên động - thực vật |
11 | Kiểm lâm viên |
12 | Kiểm soát viên đê điều (*) |
13 | Thẩm kế viên |
14 | Kiểm soát viên thị trường |
15 | Thống kê viên |
16 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
17 | Kỹ thuật viên bảo quản |
18 | Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
19 | Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
20 | Thư ký thi hành án (dân sự) |
21 | Kiểm tra viên thuế |
4. Công chức loại Ao
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. 14 Công chức loại B
STT | Ngạch công chức |
1 | Cán sự |
2 | Kế toán viên trung cấp |
3 | Kiểm thu viên thuế |
4 | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*) |
5 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
6 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật |
7 | Kiểm lâm viên trung cấp |
8 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*) |
9 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
11 | Thống kê viên trung cấp |
12 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
13 | Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
14 | Kiểm tra viên trung cấp thuế |
15 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
16 | Thủ kho bảo quản |
6. Công chức loại C
- 15 Nhóm 1 (C1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 | Kiểm ngân viên |
3 | Nhân viên hải quan |
4 | Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 | Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 | Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 | Bảo vệ, tuần tra canh gác |
8 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
- Nhóm 2 (C2):
STT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 | Nhân viên thuế |
- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Ghi chú:
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.
Link tải Bảng lương cán bộ, công chức từ 01/07/2023 chính:
Bảng lương cán bộ, công chức từ 01/07/2023 DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
Chính phủ ban hành Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Theo đó, tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ 12,5% đến 20,8% từ 01/7/2023 với 9 đối tượng. Vậy dưới đây là bảng lương công chức mới nhất từ 01/07/2023 mời các bạn cùng theo dõi. Xem thêm các thông tin về Bảng lương cán bộ, công chức từ 01/07/2023 tại đây