Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 17 Đề thi cuối kì 2 LS-ĐL 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều

Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2033 - 2024 tổng hợp 17 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.

TOP 17 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 gồm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7. Thông qua 17 đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7.

TOP 17 Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024

1. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều

Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng hoặc đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Phân môn Lịch sử (2,0 điểm):

Câu 1: Ngô Quyền xưng vương vào năm nào?

A. 939.
B. 944.
C. 965.
D. 968.

Câu 2: Chính quyền nhà Ngô tan rã vào năm nào?

A. 939.
B. 944.
C. 965.
D. 968.

Câu 3: Lê Lợi tự xưng là Bình Định vương vào năm

A. 1416.
B. 1418.
C. 1423.
D. 1426.

Câu 4: Mùa hè năm 1423, nghĩa quân Lam Sơn trở về căn cứ nào để khôi phục và phát triển lực lượng?

A. Lũng Nhai.
B. Chí Linh.
C. Nghệ An.
D. Lam Sơn.

Câu 5: Ai là người đề xuất với Lê Lợi chuyển địa bàn hoạt động, đưa quân về phía Nam?

A. Lê Lai.
B. Lê Thạch.
C. Nguyễn Trãi.
D.Nguyễn Chích.

Câu 6: Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động vào thời gian nào?

A. Năm 1424.
B. Năm 1425.
C. Năm 1426.
D. Năm 1427.

Câu 7: Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang vào thời gian nào?

A. Năm 1424.
B. Năm 1425.
C. Năm 1426.
D. Năm 1427.

Câu 8: Hội thề chấm dứt chiến tranh, quân Minh rút về nước diễn ra ở đâu?

A. Ninh Kiều.
B. Đông Quan.
C. Cao Bộ.
D. Phố Cát.

Phân môn Địa lí (2,0 điểm):

Câu 1: Phần lớn các trung tâm kinh tế phân bố ở khu vực nào của Bắc Mỹ?

A. Phía đông và đông nam.
B. Phía tây và tây nam.
C. Phía đông và đông bắc.
D. Phía tây và tây bắc.

Câu 2: Trung tâm kinh tế lớn của Bắc Mỹ nằm ven Thái Bình Dương là

A. Lốt An-giê-let.
B. Niu Oóc.
C. Tô-rôn-tô.
D. Si-ca-gô.

Câu 3: Người bản địa ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu là người

A. gốc Phi.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh-điêng.

Câu 4: Trung và Nam Mỹ có quy mô dân số

A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. vừa.
D. lớn.

Câu 5: Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở khu vực Trung và Nam Mỹ chiếm bao nhiêu so với số dân?

A. Hơn 75%.
B. Hơn 80%.
C. Hơn 85%.
D. Hơn 90%.

Câu 6: Đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ có đặc điểm gì?

A. Tốc độ đô thị hóa cao và có kế hoạch.
B. Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng có kế hoạch.
C. Tốc độ đô thị hóa cao và chủ yếu mang tính tự phát.
D. Tốc độ đô thị hóa thấp và chủ yếu mang tính tự phát.

Câu 7: Người dân Trung và Nam Mỹ sử dụng ngôn ngữ theo ngữ hệ:

A. Latinh.
B. Hán – Tạng.
C. Nam Đảo.
D. Ăng lô – Xắc xông.

Câu 8: Những vũ điệu nào có nguồn gốc từ các quốc gia ở Trung và Nam Mỹ?

A. Múa rồng, rum-ba, tăng-gô, cha-cha-cha.
B. Tăng-gô, xan-xa, rum-ba, cha-cha-cha.
C. Kabuki, xan-xa, tăng-gô, rum-ba.
D. Kabuki, múa rồng, xan-xa, tăng-gô.

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Phân môn Lịch sử (3,0 điểm):

Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?

Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

a. (0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.

b. (0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.

Phân môn Địa lí (3,0 điểm):

Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.

Câu 3. (1,0 điểm)

a. (0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.

b. (0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

B

D

D

C

D

B

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?

Nội dung

Điểm

Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.

0,25đ

Đổi quốc hiệu là Đại Ngu.

0,25đ

Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

Nội dung

Điểm

Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, mở ra nền thái bình hơn một thế kỉ cho Đại Việt.

0,5đ

Góp phần chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Mông - Nguyên đối với Nhật Bản, các nước Đông Nam Á.

0,5đ

Khẳng định tinh thần quật cường, khí phách của một dân tộc không chịu khuất phục trước bất kỉ kẻ thù nào.

0,5đ

Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

(0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.

(0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.

Nội dung

Điểm

a. Tạo dựng và đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đánh tan quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắn.

0,5đ

b. Để lại nhiều bài học quý giá về xây dựng khối đoàn kết quân dân trong cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc.

0,5đ

Phân môn Địa lí

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

D

D

B

C

A

B

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.

Nội dung

Điểm

Ô-xtrây-li-a có quy mô dân số không lớn.

0,25đ

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức thấp (0,5% năm 2020).

0,25đ

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.

Nội dung

Điểm

Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô hạn, phân hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.

0,75đ

Một phần phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới hải dương.

0,25đ

Càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt càng lớn, lượng mưa càng giảm.

0,5đ

Câu 3. (1,0 điểm)

(0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.

(0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Nội dung

Điểm

a. Hiệp ước Nam Cực được các quốc gia ký kết vào năm 1959, có ý nghĩa là vì hòa bình thế giới.

0,5đ

b. Phải bảo vệ rừng A-ma-dôn là vì để phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ tài nguyên, môi trường.

0,5đ

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

TT

Chương/ Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

( 10% - đã kiểm tra giữa kì II)

Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938 – 1009).

2 TN

5%

(0,5 điểm)

2

Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.

1 TL

1 TL (b)

20%

(2,0 điểm)

Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 – 1407).

1 TL

5%

(0,5 điểm)

Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427).

6 TN

1 TL (a)

20%

(2,0 điểm)

Tỉ lệ

25%

15%

5%

5%

50% = 5 điểm

Phân môn Địa lí

1

Chương 4: Châu Mỹ.

( 10% - đã kiểm tra giữa kì II)

Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững , một số trung tâm kinh tế của Bắc Mỹ.

2 TN

5%

(0,5 điểm)

2

Chương 4: Châu Mỹ.

Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh.

6 TN

15%

(1,5 điểm)

Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.

1 TL (b)

5%

(0,5 điểm)

3

Chương 5: Châu Đại Dương.

Thiên nhiên châu Đại Dương

1 TL

15%

(1,5 điểm)

Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a.

1 TL

5%

(0,5 điểm)

4

Chương 6: Châu Nam Cực.

Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.

1 TL (a)

5%

(0,5 điểm)

Tỉ lệ

25%

15%

5%

5%

50% = 5 điểm

Tỉ lệ

50%

30%

10%

10%

100% = 10 điểm

Xem thêm chi tiết bảng ma trận trong file tải về

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức

Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

A. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam.
C. Đại Việt.
D. Đại Ngu.

Câu 2. Thời Tiền Lê, ở địa phương cả nước được chia thành

A. 7 đạo.
B. 8 đạo.
C. 9 đạo.
D. 10.

Câu 3. Nhân vật lịch sử đã lãnh đạo nhân dân ta đánh tan quân xâm lược Tống lần thứ hai là:

A. Ngô Quyền.
B. Đinh Bộ Lĩnh.
C. Lê Hoàn.
D. Lý Thường Kiệt.

Câu 4. Năm 1010, nhà Lý đã đưa ra quyết định quan trong là

A. chia lại các đơn vị hành chính.
B. ban hành bộ luật Hình Thư.
C. dời đô..
D. Xây dựng quân đội.

Câu 5. Năm 1042, nhà Lý cho

A. ban hành bộ luật Hình Thư.
B. mở khoa thi đầu tiên.
C. thành lập Quốc Tử Giám.
D. dựng Lịch sử Địa lí Miếu.

Câu 6. Vị vua nào nhà Trần đã sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm?

A. Trần Thái Tông.
B. Trần Nhân Tông.
C. Trần Thánh Tông.
D. Trần Anh Tông.

Câu 7. Các vua Trần thường chỉ ở ngôi một thời gian rồi nhường ngai vàng cho con, xưng là

A. Thượng hoàng.
B. Thái Thượng hoàng.
C. Thái hoàng.
D. Vương hoàng.

Câu 8. Tinh thần đoàn kết, quyết tâm đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên của nhân dân nhà Trần thể hiện

A. Luyện tập võ nghệ ngày đêm.
B. Học tập binh pháp.
C. Thực hiện “Vườn không nhà trống”
D. Thích trên tay hai chữ “Sát Thát”.

B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày những hiểu biết của em về tình hình Lịch sử Địa lí hóa, giáo dục nước ta thới Lý.

Câu 2 (1,5 điểm):

a. Theo em nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần là gì?

b. Từ ba lần chiến thắng chống quân Mông – Nguyên chúng ta có thể rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi ý đúng được 0,25 điểm ).

Câu 1. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:

A. núi cao và đồng bằng.
B. đồng bằng và bồn địa.
C. bồn địa và sơn nguyên.
D. sơn nguyên và núi cao.

Câu 2. Hòn đảo lớn nhất châu Phi là

A. Ma-đa-ga-xca.
B. Grơn-len.
C. New Ghi-nê.
D. Ca-li-man-ta.

Câu 3. Phía tây của Châu Phi tiếp giáp với đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.

Câu 4. Đặc điểm bờ biển châu Phi?

A. Cắt xẻ mạnh.
B. Nhiều vũng, vịnh.
C. Ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh.
D. Nhiều đảo lớn, nhỏ.

Câu 5. Diện tích châu Mĩ đứng sau châu lục nào?

A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Á.
D. Châu Đại Dương.

Câu 6. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Tây.
B. Bán cầu Đông.
C. Bán cầu Bắc.
D. Bán cầu Nam.

Câu 7. Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ?

A. Ph. Ma-gien-lăng.
B. C. Cô-lôm-bô.
C. S. Ê-ca-nô.
D. V. Ga-ma.

Câu 8. Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

I. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày và nêu hậu quả của vấn đề gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi?

Câu 2. (1,5 điểm).

a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc?

b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na?

d) Đáp án và hướng dẫn chấm

Đáp án đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

D

C

A

B

B

C

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

Tình hình Lịch sử Địa lí hóa, giáo dục nước ta thới Lý.

* Tôn giáo

- Phật giáo được các vua Lý tôn sùng và truyền bá rộng rãi. Nho giáo bắt đầu được mở rộng và có vai trò quan trọng. Đạo giáo cũng khá thịnh hành kết hợp với các tín ngưỡng dân gian

* Lịch sử Địa lí học nghệ thuật

- Lịch sử Địa lí học chữ Hán bước đầu phát triển

- Hát chèo, múa rối nước phát triển, các trò chơi dân gian rất được ưu chuộng.

- Một số công trình kiến trúc tương đối lớn và độc đáo như: Chùa Một cột, Cấm thành...

* Giáo dục.

- Năm 1070, nhà Lý xây dựng Lịch sử Địa lí miếu ở Thăng Long.

- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên tuyển chọn quan lại.

- Năm 1076, mở Quốc Tử Giám dạy học cho hoàng tử, công chúa, con em quý tộc quan lại…

0.5

0.5

0,5

Câu 2

(1,5

điểm)

* Nguyên nhân thắng lợi

- Do truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh của quân dân nhà Trần

- Vai trò lãnh đạo, tài chỉ huy của các vua Trần cùng các tướng lĩnh như Trần Thủ Độ, Trần Thái Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư…

* Ý nghĩa lịch sử

- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.

- Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.

- Để lại bài học lịch sử vô cùng quý giá.

- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.

0.25

0.25

0,25

0,25

b. * Bài học gì trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay

- Bài học về nghệ thuật quân sự ...

- Bài học trong xây dựng đất nước: lấy đoàn kết toàn dân làm sức mạnh, dựa vào dân lấy dân làm gốc

0,25

0.25

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng cho 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

C

C

A

B

A

Phần II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

1

(1,5 đ)

* Trình bày.

- Số dân: chiếm khoảng 17% dân số thế giới.

0.25

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: cao nhất thế giới.

0.25

* Hậu quả.

- Kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội, dẫn đến đói nghèo.

0.5

- Tài nguyên cạn kiệt, suy thoái; ô nhiễm môi trường

0.5

2

(1,5 đ)

a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc: Tại các ốc đảo (nơi có mạch nước ngầm), người dân trồng chà là, cam, chanh, lúa mạch,…; Phát triển chăn nuôi du mục; Khai thác khoáng sản để xuất khẩu và các túi nước ngầm; Phát triển du lịch.

0,75

b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na: Ông là người da đen, làm luật sư; Là tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi; Ông từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pec-thai; Ông đạt giải nô-ben hoà bình năm 1993.

0.75

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

PHÂN MÔN LICH SỬ

1

ĐẤT NƯỚC DƯỚI THỜI CÁC VƯƠNG TRIỀU NGÔ-ĐINH- TIỀN LÊ

Bài 10. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

2 TN

5,0%

Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225)

2 TN

1TL

20%

Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)

1 TN

2,5%

Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400)

2 TN

5,0%

Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quan xâm lược Mông- Nguyên

1 TN

1TL

(a)

1TL (b)

17,5%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

1

CHÂU PHI

(8 tiết = 4 điểm)

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi

4TN

1TL*

4 = 40%

– Đặc điểm dân cư, xã hội

1TL*

– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

1TL (a)

– Khái quát về Cộng hoà Nam Phi

1 TL (b)

2

CHÂU MỸ

(2 tiết = 1 điểm)

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mĩ

4TN

1 đ= 10%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

20%

10%

100%

3. Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024
MÔN: Lịch sử - Địa lí 7
Sách Chân trời sáng tạo

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là

A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.
B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.
C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.
D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.

Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?

A. Quốc gia có nền Lịch sử Địa lí hoá đa dạng.
B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.
C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.
D. Có cả Lịch sử Địa lí hoá bản địa và nhập cư.

Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi

A. bò, cừu.
B. lợn, cừu.
C. lợn, gà.
D. bò, trâu.

Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm

A. phía bắc lục địa Phi.
B. trong vòng cực Bắc.
C. trong vòng cực Nam.
D. phía tây châu Mĩ.

Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có

A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.
B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.
C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.
D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.

Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các

A. cao nguyên băng.
B. đảo băng lớn.
C. các bán đảo băng.
D. quần đảo băng.

Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?

A. Hải cẩu.
B. Chim biển.
C. Hải báo.
D. Gấu nâu.

Câu 11. U-rúc là đô thị của

A. Lưỡng Hà cổ đại.
B. Tây Âu trung đại.
C. Ấn Độ cổ đại.
D. Hy Lạp cổ đại.

Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là

A. buôn bán đường biển.
B. đánh bắt hải sản.
C. canh tác nông nghiệp.
D. chăn nuôi du mục.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt. Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống ?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.
C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.
D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?

A. Chi Lăng - Xương Giang.
B. Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Tốt Động - Chúc Động.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là

A. Luật Hồng Đức.
B. Luật Gia Long.
C. Hình thư.
D. Hình luật.

Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là

A. Đại Nam thực lục.
B. Lam Sơn thực lục.
C. Đại Việt sử kí.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.

Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.
B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.
C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều thi hành chính sách

A. “ngụ binh ư nông”.
B. “khoan thư sức dân”.
C. chỉ phát triển thủy quân.
D. chỉ phát triển bộ binh.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?

A. Dựng Lịch sử Địa lí Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.
B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên Lịch sử Địa lí bia ở Lịch sử Địa lí Miếu.
C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.
D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?

A. Địa Lý, Ma Linh.
B. Chiêm Động, Cổ Lũy.
C. châu Ô, châu Rí.
D. Bố Chính, châu Ô.

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.
B. Phù Nam.
C. Chăm-pa.
D. Đại Việt.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.
B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.
C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.
D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?

A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.
B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.
C. Không có sự giao lưu Lịch sử Địa lí hóa với cộng đồng người Chăm.
D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.

Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?

A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.
B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.
C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về Lịch sử Địa lí hóa.
D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-B

5-B

6-A

7-C

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt:

- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam và tách biệt với các châu lục khác, được bao bọc xung quanh bởi các biển và đại dương.

- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.

- Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.

* Giải thích: Do khí hậu lạnh khắc nhiệt, trên lục địa Nam cực, thực vật không thể tồn tại. Nhưng vẫn có một số loài động vật như chim cánh cụt, hải cẩu… và các loài chim biển sống ở ven biển và trên các đảo vì những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá và đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá, tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-A

3-A

4-D

5-A

6-A

7-B

8-C

9-A

10-B

11-D

12-C

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt

b) Bài học kinh nghiệm:

+ Dựa vào sức dân.

+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Đại Dương

Thiên nhiên châu Đại Dương

1

(0,25)

1

(0,25)

Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

1

(0,25)

1

(0,25)

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a

1

(0,25)

1

(0,25)

2

Châu Nam Cực

Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam cực

1

(0,25)

1

(0,25)

1

(2,0)

Thiên nhiên châu Nam Cực

1

(0,25)

1

(0,25)

3

Chủ đề chung

Đô thị: Lịch sử và hiện tại

1

(0,25)

1

(0,25)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

4

(1,0)

2

(0,5)

1

(2,0)

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5. Việt Nam từ đuầ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

2

(0,5)

1/2

(1,5)

1/2

(0,5)

Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)

2

(0,5)

3

(0,75)

Bài 21. Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

2

(0,5)

3

(0,75)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,5)

0

0

1/2

(1,5)

0

1/2

(0,5)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

...............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
219
  • Lượt tải: 11.349
  • Lượt xem: 128.846
  • Dung lượng: 386,2 KB
Sắp xếp theo